1 / 7
bitolrison 150mg 2 A0475

Bitolrison 150mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Số đăng ký893110372124
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtTolperisone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmth073
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Bitolrison 150mg chứa các thành phần sau:

Dược chất chính: Tolperison hydroclorid 150mg.

Tá dược: Vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bitolrison 150mg

Bitolrison 150mg được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tolperison 150mg Khapharco - Điều trị co cứng cơ sau đột quỵ

Chỉ định của thuốc Bitolrison 150mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bitolrison 150mg

3.1 Liều dùng

Tolperison liều dùng cho người lớn: Uống 150-450 mg/ngày, chia làm 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân.

Bệnh nhân suy thận/suy gan: Đối với mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan mức độ nặng.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được khẳng định, do đó không khuyến cáo sử dụng.

3.2 Cách dùng

Nên uống thuốc sau bữa ăn với một cốc nước, sinh khả dụng của thuốc bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Tolperison hydroclorid, các chất có cấu trúc tương tự (như Eperison) hoặc bất kỳ tá dược nào.

Bệnh nhân nhược cơ nặng.

Phụ nữ đang cho con bú.

5 Tác dụng phụ

Phản ứng quá mẫn (Nguy cơ chính): Đây là tác dụng không mong muốn được báo cáo nhiều nhất. Biểu hiện có thể từ các phản ứng nhẹ trên da (nổi ban, mề đay, ngứa) đến các phản ứng nặng toàn thân (phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở) và rất hiếm gặp sốc phản vệ. Nguy cơ cao hơn ở nữ giới và bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Phù mạch (sưng mặt, sưng môi) cũng đã được báo cáo.

Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100): Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, suy nhược.

Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000): Phản ứng phản vệ, rối loạn giấc ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hạ huyết áp, đau thắt ngực, khó thở.

Rất hiếm (< 1/10.000): Sốc phản vệ, lú lẫn, nhịp tim chậm, thiếu máu.

6 Tương tác

Tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 (ví dụ: Thioridazin, venlafaxin, Metoprolol, Nebivolol).

Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic; cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời.

Khi dùng đồng thời với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ phản ứng quá mẫn: Bệnh nhân phải được thông báo về khả năng xảy ra phản ứng này. Dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào. Không tái sử dụng tolperison cho bệnh nhân đã từng bị quá mẫn.

Phản ứng chéo: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain.

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mất tập trung, nhìn mờ hoặc yếu cơ. Nếu gặp các triệu chứng này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.

Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định (Không dùng trong thời kỳ cho con bú).

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, chóng mặt. Trường hợp nặng có thể co giật, ức chế hô hấp và hôn mê.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Bitolrison 150mg ở nhiệt độ không quá 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Bitolrison 150mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo thuốc Mynarac, một sản phẩm thay thế cũng chứa 150mg Tolperisone hydroclorid và được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Tolperison ức chế đường phản xạ lưới tủy sống , qua đó làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng. Thuốc cũng được ghi nhận có tác dụng cải thiện tuần hoàn ngoại biên. [2]

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu tốt ở ruột non nhưng có sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 20% (khi đói) do chuyển hóa lần đầu mạnh. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng lên đến 100%. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 90%) với thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.

10 Thuốc Bitolrison 150mg giá bao nhiêu?

Thuốc Bitolrison 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Bitolrison 150mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bitolrison 150mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả trong chỉ định điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
  • Ít có tác dụng an thần (gây buồn ngủ) so với các thuốc giãn cơ trung ương khác.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ cao xảy ra các phản ứng quá mẫn.
  • Sinh khả dụng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi thức ăn (giảm đáng kể nếu uống khi đói).

Tổng 7 hình ảnh

bitolrison 150mg 2 A0475
bitolrison 150mg 2 A0475
bitolrison 150mg 3 I3025
bitolrison 150mg 3 I3025
bitolrison 150mg 4 B0387
bitolrison 150mg 4 B0387
bitolrison 150mg 5 Q6651
bitolrison 150mg 5 Q6651
bitolrison 150mg 6 K4014
bitolrison 150mg 6 K4014
bitolrison 150mg 7 R7653
bitolrison 150mg 7 R7653
bitolrison 150mg 8 O5574
bitolrison 150mg 8 O5574

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Agam Vora, (Đăng tháng 02 năm 2010), Tolperisone, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này lái xe có ảnh hưởng gì k ạ

    Bởi: Xuyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, khi lái xe và vận hành máy móc, thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mất tập trung, nhìn mờ hoặc yếu cơ. Nếu gặp các triệu chứng này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sĩ nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bitolrison 150mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bitolrison 150mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc giá hợp lí, hướng dẫn chi tiết

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789