Bitolrison 150mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893110372124 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Tolperisone |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th073 |
| Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Bitolrison 150mg chứa các thành phần sau:
Dược chất chính: Tolperison hydroclorid 150mg.
Tá dược: Vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bitolrison 150mg
Bitolrison 150mg được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tolperison 150mg Khapharco - Điều trị co cứng cơ sau đột quỵ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bitolrison 150mg
3.1 Liều dùng
Tolperison liều dùng cho người lớn: Uống 150-450 mg/ngày, chia làm 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận/suy gan: Đối với mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan mức độ nặng.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được khẳng định, do đó không khuyến cáo sử dụng.
3.2 Cách dùng
Nên uống thuốc sau bữa ăn với một cốc nước, sinh khả dụng của thuốc bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Tolperison hydroclorid, các chất có cấu trúc tương tự (như Eperison) hoặc bất kỳ tá dược nào.
Bệnh nhân nhược cơ nặng.
Phụ nữ đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn (Nguy cơ chính): Đây là tác dụng không mong muốn được báo cáo nhiều nhất. Biểu hiện có thể từ các phản ứng nhẹ trên da (nổi ban, mề đay, ngứa) đến các phản ứng nặng toàn thân (phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở) và rất hiếm gặp sốc phản vệ. Nguy cơ cao hơn ở nữ giới và bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Phù mạch (sưng mặt, sưng môi) cũng đã được báo cáo.
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100): Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, suy nhược.
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000): Phản ứng phản vệ, rối loạn giấc ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hạ huyết áp, đau thắt ngực, khó thở.
Rất hiếm (< 1/10.000): Sốc phản vệ, lú lẫn, nhịp tim chậm, thiếu máu.
6 Tương tác
Tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 (ví dụ: Thioridazin, venlafaxin, Metoprolol, Nebivolol).
Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic; cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời.
Khi dùng đồng thời với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ phản ứng quá mẫn: Bệnh nhân phải được thông báo về khả năng xảy ra phản ứng này. Dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào. Không tái sử dụng tolperison cho bệnh nhân đã từng bị quá mẫn.
Phản ứng chéo: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain.
Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mất tập trung, nhìn mờ hoặc yếu cơ. Nếu gặp các triệu chứng này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định (Không dùng trong thời kỳ cho con bú).
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, chóng mặt. Trường hợp nặng có thể co giật, ức chế hô hấp và hôn mê.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Bitolrison 150mg ở nhiệt độ không quá 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Bitolrison 150mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo thuốc Mynarac, một sản phẩm thay thế cũng chứa 150mg Tolperisone hydroclorid và được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tolperison ức chế đường phản xạ lưới tủy sống , qua đó làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng. Thuốc cũng được ghi nhận có tác dụng cải thiện tuần hoàn ngoại biên. [2]
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu tốt ở ruột non nhưng có sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 20% (khi đói) do chuyển hóa lần đầu mạnh. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng lên đến 100%. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 90%) với thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
10 Thuốc Bitolrison 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bitolrison 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Bitolrison 150mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bitolrison 150mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả trong chỉ định điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
- Ít có tác dụng an thần (gây buồn ngủ) so với các thuốc giãn cơ trung ương khác.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ cao xảy ra các phản ứng quá mẫn.
- Sinh khả dụng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi thức ăn (giảm đáng kể nếu uống khi đói).
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Agam Vora, (Đăng tháng 02 năm 2010), Tolperisone, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2025.

