Bitalvic
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mebiphar, Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế |
Số đăng ký | VD-21772-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ibuprofen, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2502 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Bitalvic gồm có:
- Paracetamol 325 mg,
- Ibuprofen 200 mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Bitalvic là thuốc gì?
Thuốc Bitalvic được chỉ định điều trị:
- Cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình tại cổ, lưng, cơ bắp
- Cứng cơ cổ
- Viêm khớp
- Thấp khớp
- Viêm bao hoạt dịch
- Bong gân
- Viêm gân
==>> Xem thêm: Partamol Codein eff điều trị giảm đau, hạ sốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bitalvic
3.1 Liều dùng
Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi với liều dùng 1 viên/lần, lặp lại liều sau mỗi 6 giờ nếu cần thiết. Có thể sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ nhưng không được quá 12 viên trong 24 giờ. [1]
Thời gian điều trị không quá 10 ngày nếu chưa được bác sĩ chỉ định.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với các thành phần bên trong thuốc hoặc Aspirin, thuốc Nsaid khác.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.
Người bệnh bị hen phế quản.
Bệnh nhân bị rối loạn chảy máu.
Bệnh nhân suy tim sung huyết.
Bệnh nhân bị bệnh tạo keo.
Người bị thiếu hụt G6DP không sử dụng thuốc.
Phụ nữ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Ibuprofen 400 T.V Pharm: Giảm đau, hạ sốt
5 Tác dụng phụ
Ibuprofen | |
Tiêu hóa | đau bụng, buồn nôn, nôn; chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển. |
Da | mẩn ngứa, ngoại ban. |
Thần kinh trung ương | nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, lở mơ, mất ngủ, ù tai, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực. |
Máu | giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thời gian chảy máu kéo dài. |
Gan | rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. |
Toàn thân | sốt, mỗi mệt, phản ứng quá mẫn (đặc biệt là co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. |
Tiết niệu- sinh dục | viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. |
Paracetamol | |
Da | ban đỏ, mày day. |
Dạ dày - ruột | buồn nôn, nôn. |
Huyết học | loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. |
Thận | bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. |
Hiếm gặp | phản ứng quá mẫn |
6 Tương tác
Paracetamol + Coumarin và dẫn chất indandion => khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của thuốc.
Paracetamol + Phenothiazin => nguy cơ gây hạ sốt nghiêm trọng khi sử dụng chung.
Paracetamol + Rượu => Độc tính nghiêm trọng trên gan có thể xảy ra.
Paracetamol + Thuốc chống co giật => sự kết hợp của các thuốc này sẽ làm tăng chuyển hóa paracetamol thành chất độc cho gan.
Paracetamol + Isoniazid => Tăng độc tính trên gan.
Ibuprofen + Kháng sinh quinolon=> Tăng tác dụng phụ như co giật khi sử dụng kết hợp.
Ibuprofen + Các thuốc Nsaid =>Tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá như chảy máu và loét dạ dày.
Ibuprofen + Methotrexat =>Tăng độc tính của methotrexat, gây tác dụng phụ nguy hiểm nếu kết hợp.
Ibuprofen + Digoxin =>Tăng nồng độ digoxin.
Ibuprofen + Furosemid và các thuốc lợi tiểu => làm tăng tác dụng bài xuất natri theo đường tiểu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thời gian dùng thuốc không sử dụng rượu vì nguy cơ độc tính với gan.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, thiếu hụt enzyme G6DP cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc.
Có thể gặp các triệu chứng như nhìn mờ, tăng transaminase máu khi sử dụng thuốc có chứa ibuprofen nhưng có thể hồi phục sau khi ngưng thuốc.
Nguy cơ kết tập tiểu cầu khi sử dụng thuốc ibuprofen nên thận trọng khi dùng ở người đang chảy máu.
Các phản ứng trên da nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng thuốc, cần cảnh báo với người bệnh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: không dùng cho phụ nữ 3 tháng cuối vì thuốc gây ức chế co bóp tử cung, tăng nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, và với phụ nữ trong 6 tháng đầu chỉ nên sử dụng khi có sự cho phép của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: không cần ngưng cho con bú nếu cần sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể gặp như đau bụng, buồn nôn, mệt mỏi, ù tai, tăng men gan, suy gan, suy thận… nếu gặp tình trạng quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất và tiến hành rửa dạ dày, sử dụng thuốc giải độc N-acetylcysteine trong vòng 10 -12 giờ sau khi uống thuốc.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bitalvic hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm bên dưới:
Doaxan - S là sản phẩm của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco có thể dùng thay thế trong điều trị tình trạng đau trung bình, hạ sốt với thành phần tương tự.
Thuốc Ibucapvic được sản xuất bởi công ty Mediplantex, trong thành phần gồm có Ibuprofen, Paracetamol dùng thay thế thuốc Bitalvic trong điều trị giảm đau đầu, hạ sốt, chống viêm xương khớp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Paracetamol: là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt với cơ chế chưa rõ ràng, một số giải thiết cho rằng thuốc ức chế enzyme cyclooxygenase (COX) trong hệ thần kinh trung ương, giảm tổng hợp prostaglandin nên gây ra những tác dụng trên. Tuy nhiên tác dụng chống viêm không có ở paracetamol do ít tác động đến COX ngoại biên. [2].
Ibuprofen: là thuốc nhóm Nsaid có tác dụng ức chế cả enzyme COX-1 và COX-2, từ đó gây giảm tiết chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Thuốc được chỉ định trong điều trị cơn đau từ nhẹ đến trung bình, viêm khớp, hạ nhiệt độ khi sốt.
9.2 Dược động học
Paracetamol: hấp thu nhanh qua hệ tiêu hoá và phân bố rộng rãi trong cơ thể, thuốc chuyển hoá tại gan qua liên hợp glucuronide và sulfat, sau đó bài tiết qua nước tiểu với thời gian bán thải là 2-3 giờ.
Ibuprofen: hấp thu nhanh qua hệ tiêu hoá với Sinh khả dụng cao, thuốc liên kết rất mạnh với protein huyết tương và được chuyển hoá qua gan, bài tiết qua nước tiểu.
10 Thuốc Bitalvic giá bao nhiêu?
Thuốc Bitalvic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bitalvic mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Bitalvic trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có sự kết hợp giữa Paracetamol và Ibuprofen giúp giảm đau nhanh và hiệu quả trong các trường hợp đau, viêm xương khớp, đau đầu, đau răng.
- Dạng viên nang cứng thuận tiện trong quá trình bảo quản và sử dụng thuốc.
- Sử dụng được cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
13 Nhược điểm
- Nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ.
- Chống chỉ định cho nhiều đối tượng.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây.
- ^ Tác giả Brian J Anderson và cộng sự (ngày đăng 18 tháng 10 năm 2008) Paracetamol (Acetaminophen): mechanisms of action. Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2025