Bisostad 2,5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH LD Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH LD Stellapharm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2698 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2994 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Trungtamthuoc.com - Thuốc Bisostad 2,5 chỉ định trong điều trị bệnh huyết áp cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bisostad 2,5.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Bisostad 2,5 có chứa thành phần chính là:
Hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat có hàm lượng 2,5mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bisostad 2,5
2.1 Tác dụng của thuốc Bisostad 2,5
Bisoprolol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chẹn beta 1 - adrenergic. Hoạt chất này không có hoạt tính ổn định màng và không có tác dụng với cường giao cảm trong phạm vi điều trị
Với liều thấp hơn, Bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng sự kích thích Adrenergic bằng cách ức chế cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 - adrenergic tại tim. Cùng lúc đó, thành phần này ức chế tác động vào thụ thể Adrenergic của cơ trơn mạch máu và phế quản trong phổi.
Với liều cao, tính chọn lọc trên thụ thể beta 1 - adrenergic giảm, thuốc cạnh tranh ức chế cả thụ thể beta 1 và beta 2 adrenergic.
2.2 Chỉ định thuốc Bisostad 2,5
Thuốc Bisostad 2,5 chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.
Bệnh nhân đau thắt ngực.
Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg - Điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bisostad 2,5
3.1 Liều dùng thuốc Bisostad 2,5
Liều điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn: uống 1 - 2 viên/lần/ngày. Trường hợp liều 2 viên không hiệu quả có thể tăng lên 4 viên, trường hợp nặng hơn có thể tăng lên 8 viên/lần/ngày.
Liều điều trị cho bệnh nhân suy tim mãn tính ổn định: liều điều trị tăng dần theo tuần nếu bệnh nhân dung nạp tốt, cụ thể như sau:
- Tuần 1: 1,25mg/lần/ngày.
- Tuần 2: 2,5mg/lần/ngày.
- Tuần 3: 3,75mg/lần/ngày.
- Tuần 4 - 7: 5mg/lần/ngày.
- Tuần 8 - 11: 7,5mg/lần/ngày.
Liều duy trì 10mg/lần/ngày, liều dùng không vượt quá 10mg/lần/ngày.
Liều dùng cho người suy gan, suy thận: thận trọng khi sử dụng.
Liều dùng cho người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Bisostad 2,5 hiệu quả
Thuốc Bisostad 2,5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc vào mỗi buổi sáng kèm theo thức ăn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobiso 5mg điều trị bệnh cao huyết áp, tim mạch
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Bisostad 2,5 cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần có trong thuốc.
Không dùng thuốc trong trường hợp suy tim cấp hoặc suy tim mất bù.
Không dùng cho bệnh nhân hạ huyết áp hoặc bệnh hen phế quản nặng.
Trường hợp sốc tim, block xoang nhĩ, nhịp tim dưới 60 lần/phút cũng không sử dụng thuốc.
Không điều trị trong trường hợp mắc u tế bào ưa Crom.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, lo âu, giảm trí nhớ, buồn ngủ,...
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, đau vùng thượng vị,...
Tác dụng phụ trên hệ tim mạch: hồi hộp, loạn nhịp, mất thăng bằng, huyết áp giảm, suy tim sung huyết, khó thở,...
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh cơ: đau lưng, đau cơ - xương khớp,...
Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: hen suyễn, khó thở, viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi,....
Ngoài ra, bệnh nhân còn gặp một số triệu chứng khác như khô miệng, phát ban, rối loạn thị giác, ù tai, giảm hoạt động tình dục, mệt mỏi, suy nhược,...
Hãy thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng thuốc để được xử lý kịp thời.
6 Tương tác
Không sử dụng đồng thời Bisostad 2,5 với các thuốc sau:
Rifampicin: do làm tăng chuyển hóa Bisoprolol, làm giảm thời gian bán thải của Bisoprolol.
Thuốc chẹn kênh Calci, Benzothiazepin, thuốc trị loạn nhịp Disopyramid.
Thuốc làm cạn kiệt catecholamin như Reserpin hoặc Guanethidin: làm giảm hoạt tính giao cảm.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh phản ứng phản vệ với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn khi sử dụng thuốc nhắc lại, tình cờ hoặc điều trị.
Hãy thông báo tất cả các thuốc bệnh nhân đang sử dụng tại thời điểm hiện tại cho bác sĩ được biết để được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý.
7 Thông báo thay đổi bao bì mới của thuốc Bisostad 2,5
Hai mẫu thuốc cũ và mới Bisostad 2,5 có hàm lượng dược chất của hai thuốc cũng tương đương nhau, có cùng công ty sản xuất là công ty Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (được đổi tên từ công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam)
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ.
Người bệnh tuyến giáp, hạ đường huyết hoặc nhịp tim nhanh cần thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây che lấp triệu chứng của bệnh.
Người mắc bệnh mạch máu ngoại vi sử dụng thuốc có thể làm nặng hơn triệu chứng thiếu máu động mạch.
Không ngừng thuốc đột ngột do có thể làm tăng tình trạng đau thắt ngực hoặc bệnh động mạch vành.
Trong quá trình sử dụng, nếu thấy triệu chứng của suy tim cần xem xét ngừng thuốc.
Trong lúc gần phẫu thuật hoặc dùng thuốc gây mê cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
8.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa nguy cơ, lợi ích trước khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: không sử dụng Bisostad 2,5 cho bà mẹ đang cho con bú.
8.3 Bảo quản
Bảo quản Bisostad 2,5 trong bao bì kín, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản từ 20 - 30 độ C.
9 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm-Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Bisostad 2,5 giá bao nhiêu?
Bisostad 2,5 giá bao nhiêu? Thuốc Bisostad 2,5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bisostad 2,5 mua ở đâu?
Thuốc Bisostad 2,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Bisostad 2,5 mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu nhược điểm của thuốc Bisostad 2,5
12.1 Ưu điểm của thuốc Bisostad 2,5
Bisoprolol Fumarat là thuốc chẹn Beta được sử dụng rộng rãi ở bệnh nhân cao huyết áp, đau thắt ngực và suy tim sung huyết; thể hiện tính chọn lọc cao đối với thụ thể β1. Thuốc được thải trừ khỏi cơ thể theo hai con đường cân bằng qua gan và thận mà không có hoạt tính giống giao cảm nội tại. [1]
Một phân tích tổng hợp cho thấy Bisoprolol làm giảm đáng kể huyết áp, nhịp tim và cải thiện mức cholesterol HDL so với các thuốc chẹn β1 khác.
Bisostad 2,5 được sản xuất bởi Stella - thương hiệu dược phẩm đa quốc gia uy tín.
Liều dùng thuốc thông thường chỉ 1 lần/ngày, giúp bệnh nhân dễ tuân thủ điều trị.
12.2 Nhược điểm của thuốc Bisostad 2,5
Khi ngưng sử dụng Bisoprolol cần thận trọng vì thuốc có thể gây ra nhịp tim nhanh đe dọa tính mạng, tăng huyết áp, đau thắt ngực. Bisoprolol cũng có thể che giấu tình trạng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Hiroaki Matsuoka MD, PhD,Iwao Kuwajima MD, PhD,Kazuyuki Shimada MD, PhD,Hideo Mitamura MD, PhD,Takao Saruta MD, PhD, Ngày 9 tháng 10 năm 2013. Comparison of Efficacy and Safety Between Bisoprolol Transdermal Patch (TY-0201) and Bisoprolol Fumarate Oral Formulation in Japanese Patients With Grade I or II Essential Hypertension: Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled Study, Wiley Online Library. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022