Bioketoca
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Herabiopharm, Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera |
Số đăng ký | 893110225723 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methionine, Lysine, L-Alanine, L-Tryptophan, L-Valin, L-Leucine, L-Tyrosine, L-Threonine, Histidine, Keto Isoleucine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thom115 |
Chuyên mục | Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 219 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Bioketoca chứa:
Hoạt chất:
- D,L-α-Ketoisoleucine calcium…………….67mg
- α-Ketoleucine calcium …………….101mg
- α-Ketophenylalanine calcium……………. 68mg
- α-Ketovaline calcium……………. 86mg
- D,L-α-Hydroxymethionine calcium……………. 59mg
- L-Lysine acetate……………. 105mg
- L-Threonine……………. 53mg
- L-Tryptophan……………. 23mg
- L-Histidine……………. 38mg
- L-Tyrosine……………. 30mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Bioketoca là thuốc gì?
Bioketoca thuốc chứa hỗn hợp các acid amin cùng các muối calci của acid amin được sử dụng cho người bệnh suy thận mạn (chỉ số GFR < 25 ml/phút) để phòng ngừa và điều trị chứng suy giảm hoặc rối loạn quá trình chuyển hóa protein, khi người lớn có chế độ ăn được kiểm soát (lượng protein < 40g/ngày).
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aminoral điều trị rối loạn chuyển hóa protein
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bioketoca
3.1 Cách dùng
Bioketoca thiết kế dạng viên uống.
Uống Bioketoca trong khi ăn, nuốt trực tiếp, không nhai.
3.2 Liều dùng
Thông thường đối với người lớn khoảng 70kg mỗi lần uống 4-8 viên, ngày uống 3 lần.
Nếu chỉ số GFR < 25 ml/phút + lượng protein nạp vào mỗi ngày qua bữa ăn ≤ 40g thì có thể sử dụng Bioketoca lâu dài.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc FURAGON - Thuốc cho người bệnh thận mạn
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong Bioketoca.
Chỉ số calci huyết tăng.
Bất thường chuyển hóa acid amin, hydroxit.
5 Tác dụng phụ
Thống kê cho thấy, tác dụng phụ khi dùng Bioketoca trên dinh dưỡng và chuyển hóa rất hiếm gặp bao gồm chứng tăng calci huyết.
Trong trường hợp này cần giảm lượng Vitamin D, nếu không thấy có hiệu quả cần giảm liều Bioketoca cũng như bất kỳ sản phẩm bổ sung Canxi khác.
6 Tương tác
Chưa có dữ liệu về tương tác khi dùng Bioketoca cùng với các thuốc hay sản phẩm khác.
Nếu đang sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ khi được kê đơn Bioketoca.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Xem kỹ hướng dẫn sử dụng.
Không sử dụng Bioketoca nếu bao bì bị rách hoặc tem mác bị mờ.
Chỉ sử dụng Bioketoca trước ngày hết hạn.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu lạ ảnh hưởng đến thể trạng trong quá trình sử dụng Bioketoca.
Chỉ sử dụng Bioketoca cho người lớn, để xa tầm tay trẻ em.
Không tự ý uống quá liều chỉ dẫn của Bioketoca nếu không có chỉ định khác.
==>> Xem thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ketovital - điều trị bệnh suy thận mạn tính
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Bioketoca.
7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo.
Nếu xảy ra quá liều dẫn đến ngộ độc cần nhanh chóng đến gặp bác sĩ để được theo dõi và điều trị.
7.5 Bảo quản
Nơi khô.
Nhiệt độ < 30 độ C.
Tránh tác động của ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bioketoca hết, bạn có thể tham khảo mua sản phẩm Kefaven thay thế. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9, chứa các acid amin như L-threonin, L-Histidin, L-lysin acetat và các muối calci của acid amin, dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng cho bệnh nhân suy thận mạn tính để điều trị hoặc phòng ngừa rối loạn chuyển hóa protein.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Prevlog thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại RPG Lifesciences Ltd, chứa L-Lysine, L-Tryptophan, L-Histidine, L-Tyrosine và các muối calcium của acid amin, bào chế dạng viên nén bao phim, dùng cho người suy thận mạn có nguy cơ rối loạn cơ chế chuyển hóa protein. Mỗi hộp đóng vỉ 100 viên có giá 1.550.000đ.
9 Tác dụng của từng thành phần
Suy thận mạn tính khiến thận mất đi chức năng thải lọc chất độc, chất dư thừa vốn có. Một trong những rối loạn phổ biến ở người bệnh suy thận là rối loạn chuyển hóa protein. Màng lọc cầu thận suy giảm chức năng khiến protein thoát ra ngoài nước tiểu.
D,L-α-Ketoisoleucine calcium tồn tại dạng tinh thể màu trắng, chủ yếu được ứng dụng trong điều trị các rối loạn protein gây ra bởi tình trạng suy thận dài ngày. Isoleucine là acid amin thiết yếu tham gia vào quá trình hoạt động cơ bắp, gia tăng khả năng luyện tập, giảm mệt mỏi.
α-Ketoleucine calcium: muối calci của leucine - đây là acid amin quan trọng trong protein, giúp kích thích tổng hợp protein, phát triển và thúc đẩy phục hồi cơ bắp, tối ưu hóa mức độ luyện tập.
α-Ketophenylalanine calcium: muối calci dẫn xuất của acid amin alanine, có tác dụng tăng cường sức bền, giảm bớt mệt mỏi, tăng nồng độ carnosine trong cơ bắp, cải thiện khả năng luyện tập với cường độ cao.
α-Ketovaline calcium: muối calci của acid amin valine, có tác dụng kích thích sự phát triển, giúp ngủ ngon, giảm lo lắng, hạn chế các rối loạn cơ bắp, kích thích sự thèm ăn.
D,L-α-Hydroxymethionine calcium: Methionine giảm tổn thương gan, phòng ngừa rối loạn chức năng gan, làm lành nhanh vết thương.
L-Lysine acetate: cần thiết để xây dựng cơ bắp cho sự phát triển, tham gia quá trình chuyển hóa, tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ hấp thu canxi, Sắt.[1]
L-Threonine: điều chỉnh chuyển hóa protein, tăng cường sức mạnh cơ bắp, tăng cường hệ thống miễn dịch, hạn chế co thắt cơ bắp.[2]
L-Tryptophan là acid amin giúp kiểm soát giấc ngủ, điều chỉnh cảm xúc, cải thiện sức khỏe tâm thần.
L-Histidine: bảo vệ thần kinh, góp phần duy trì hoạt động bình thường của các mô cơ quan, đảm bảo lượng oxy cung cấp, bảo vệ cơ thể.
L-Tyrosine duy trì hoạt động bình thường của tuyến giáp, giảm căng thẳng, mệt mỏi.
10 Bioketoca giá bao nhiêu?
Thuốc Bioketoca hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bioketoca có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Mua thuốc Bioketoca ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Bioketoca mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bioketoca cung cấp các acid amin cần thiết cho người bệnh rối loạn chuyển hóa protein do suy thận, đảm bảo duy trì hoạt động bình thường của cơ thể.
- Dạng viên dễ uống, đóng gói gọn gàng, dễ vận chuyển.
- Bioketoca là sản phẩm của Herabiopharm được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn, được Cục quản lý Dược kiểm duyệt trước khi lưu hành.
- Sản xuất trong nước, được phân phối rộng rãi, dễ tìm mua
13 Nhược điểm
- Bioketoca có thể gây tăng calci huyết.
- Giá thành hơi cao.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Chao-Wu Xiao và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 11 năm 2023). L-Lysine supplementation affects dietary protein quality and growth and serum amino acid concentrations in rats, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2024
- ^ Tác giả Juewon Kim và cộng sự (Đăng năm 2022). L-threonine promotes healthspan by expediting ferritin-dependent ferroptosis inhibition in C. elegans, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2024