Binex Metone 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Binex Co., Ltd, Binex Co., Ltd. Hàn Quốc |
Công ty đăng ký | Binex Co., Ltd. Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-14185-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Nabumetone |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hp2004 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Binex Metone Tab gồm có:
- Nabumetone 500mg,
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Binex Metone là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng cấp và mạn tính của bệnh:
- Viêm xương khớp.[1].
- Viêm xương khớp dạng thấp.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: Thuốc Nabumeton 750-US điều trị cơn đau xương khớp, thoái hóa khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Binex Metone 500mg
3.1 Liều dùng
Thuốc sử dụng ở người lớn với liều khuyến cáo cụ thể:
Liều khởi đầu là 1g, uống một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều lên 1.5g đến 2g mỗi ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần uống.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm tác dụng phụ với dạ dày.

4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với thành phần Nabumetone hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Dùng aspirin hoặc các NSAID khác có phản ứng dị ứng nghiêm trọng như hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hoặc mề đay.
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc BN-Doprosep tablet (Nabumetone 500mg): chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Thuốc | Tương tác |
Hệ tiêu hóa | khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt, thủng dạ dày, viêm trực tràng, viêm dạ dày. |
Huyết học | thiếu máu, rối loạn công thức máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. |
Da | gây viêm miệng, ngứa, phát ban da, mề đay, hiếm khi nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, bỏng rộp như hội chứng stevens johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì. |
Hô hấp | có thể khởi phát cơn hen cấp. |
Hệ thần kinh trung ương | nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi. |
Tim mạch | đôi khi gây phù, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. |
Gan | tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc billirubin, viêm gan. |
Thận | rối loạn các thông số chức năng thận. |
Rối loạn thị lực | đôi khi gây viêm kết mạc, rối loạn thị giác. |
Phản ứng dị ứng | hiếm khi gây phù niêm, phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ. |
6 Tương tác
Warfarin: Nabumetone có thể thế chỗ Warfarin trên protein huyết tương, tương tự như các NSAIDs khác nên thận trọng khi sử dụng đồng thời.
Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors): NSAIDs làm giảm tác dụng của các thuốc thuộc nhóm này.
Aspirin và NSAIDs khác: làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ khi dùng đồng thời.
Thuốc lợi tiểu (Furosemide, Thiazide): có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu.
Lithium: NSAIDs làm tăng nồng độ Lithium trong huyết tương, tăng nguy cơ ngộ độc Lithium.
Methotrexate: Cạnh tranh quá trình thải trừ với Methotrexate, có nguy cơ gây độc tính.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có nguy cơ gây hại đến dạ dày và quá trình đông máu như các Nsaid khác nên thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử bệnh dạ dày.
Nếu gặp các triệu chứng bất thường trên gan cần ngưng dùng thuốc.
Tránh sử dụng đồng thời với các NSAID khác để giảm các tác dụng phụ có thể gặp.
Thuốc có nguy cơ gây phù và giữ nước nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim xung huyết, cao huyết áp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết, tăng huyết áp, trầm cảm, hôn mê. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu gây nôn và uống Than hoạt tính giải độc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng ở 30 độ C, để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Binex Metone 500mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Korume tablet 500mg được sản xuất bởi Hankook Korus Pharm. Co., Ltd. -Hàn Quốc. thành phần là Nabumetone 500mg dùng điều trị đau và viêm xương khớp ở người lớn.
Thuốc Bumenan được sản xuất bởi công ty Huons Co., Ltd - Hàn Quốc, trong thành phần có hàm lượng tương tự Nabumetone 500mg dùng điều trị viêm xương khớp dạng thấp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nabumetone thuộc nhóm kháng viêm không steroide, sau khi uống sẽ được chuyển hóa thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA) có tác dụng ức chế cyclooxygenase (COX), đặc biệt là COX-2. Từ đó mang lại công dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nabumetone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn có thể làm tăng Sinh khả dụng của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng.
Phân bố: 6MNA là dạng hoạt tính của nabumetone có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%.
Chuyển hoá: Nabumetone được chuyển hóa hoàn toàn qua gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính, 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA).
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua nước tiểu khoảng 80%, thời gian bán thải khoảng 24 giờ.
10 Thuốc Binex Metone Tab giá bao nhiêu?
Thuốc Binex Metone hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Binex Metone 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Binex Metone trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chứa thành phần nabumetone được cho là mang lại hiệu quả lâm sàng và khả năng dung nạp Đường tiêu hóa tốt hơn trong viêm xương khớp so với các Nsaid khác.
- Liều dùng đơn giản.
- Dạng bào chế dễ sử dụng, tiện lợi khi mang theo.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp tác dụng trên hệ tiêu hoá khi dùng kéo dài.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm của nhà sản xuất, xem và tải PDF, tại đây
- ^ Tác giá H A Friedel và P A Todd,(Đăng tháng 3, năm 1988), Nabumetone. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy in rheumatic diseases, pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2025