Bidiclor 125
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định |
Số đăng ký | VD-28223-17 |
Dạng bào chế | Bột uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 3 g |
Hoạt chất | Cefaclor |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | A9400 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9143 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bidiclor 125 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bidiclor 125.
1 Thành phần
Thành phần: Bidiclor 125 có chứa hoạt chất Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) hàm lượng 125mg và các tá dược đầy đủ một gói bột 3g.
Dạng bào chế: Dạng thuốc bột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bidiclor 125
2.1 Tác dụng của thuốc Bidiclor 125
Thuốc Bidiclor 125 có thành phần chính là Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2 dùng đường uống. Cefaclor có phổ kháng khuẩn rộng. Các thử nghiệm in vitro cho thấy Cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn dựa vào cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ngăn chặn và tiêu diệt chúng.
Tính chất của của Cephalosporin tương tự như của Penicillin, bài tiết chủ yếu là thận. Cephalosporin thâm nhập vào dịch não tủy kém trừ khi màng não bị viêm, Cefotaxime là một Cephalosporin phù hợp hơn Cefaclor trong điều trị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương, ví dụ viêm màng não. Cefaclor hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
2.2 Chỉ định thuốc Bidiclor 125
Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây (do các vi khuẩn nhạy cảm):
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và là 1 thành phần trong điều trị viêm xoang.
Viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm: viêm bể thận và viêm bàng quang. Bidiclor 125 có hiệu quả trong cả điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính.
Nói chung, Cefaclor có hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci ở mũi họng, tuy nhiên, chưa có dữ liệu xác định hiệu quả của Cefaclor trong việc điều trị sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyfaclor 500mg điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bidiclor 125
3.1 Liều dùng thuốc Bidiclor 125
Người lớn: Liều thông thường: 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4g/ngày.
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng:
- Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng 1 lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
- Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicillin – V là thuốc được chọn hàng đầu.
Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.
Người suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% đến 100% liều thường dùng; nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg đến 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em: Dùng 20 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa: 1 g/ngày. Hoặc dùng: trẻ 1 tháng đến 1 năm uống 62,5 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ từ 1 đến 5 tuổi uống 125 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ trên 5 tuổi uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa xác định.
3.2 Cách dùng thuốc Bidiclor 125 hiệu quả
Thuốc dùng theo đường uống, vào lúc đói.
Dùng thuốc bằng đường uống. Nên cho thuốc vào trong 1/2 cốc nước, khuấy đều để tạo hỗn dịch để hiệu quả thuốc tốt nhất.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn với bất kể thành phần nào của thuốc, kháng sinh nhóm Cephalosporin khác hoặc bất kể thành phần nào tá dược của thuốc.
Trên đối tượng là trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
Trên phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể qua màng nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Kukje Kemocin: công dụng, liều dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hay gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng Bidiclor 125: Ban da và tiêu chảy.
Vấn đề về tiêu hóa: buồn nôn, nôn; các vấn đề về da: ngứa, nổi mày đay.
Các về đề về máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Về tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Canida.
Ở gan có thể gây tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
Ở thận có thể gặp các biến chứng viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Ure huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Nhiễm khuẩn toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Những bệnh nhân dùng thuốc quá lâu và dùng với liều cao, suy giảm chức năng thận có thể kích thích thần kinh trung ương: cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
6 Tương tác
Không nên dùng đồng thời Cefaclor và các thuốc chống đông máu như Warfarin vì sẽ gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng.
Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và các bệnh nhân bị suy thận có nguy cơ gặp tương tác cao. Đối với các bệnh nhân này cần liên hệ với bác sĩ để được theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều lượng nếu cần thiết.
Dùng Cefaclor kết hợp với Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu Furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc dùng lâu ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, nên thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân gặp các vấn đề về đường tiêu hóa (viêm đại tràng). Trong những trường hợp này nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn thêm.
Điều tra kỹ tiền sử của bệnh nhân xem có bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc không.
Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân dưới 1 tháng tuổi.
Điều trị bằng thuốc Bidiclor 125 có thể gây ra dương tính ở test Coombs.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và bảo quản ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ khoảng 25 độ C).
Sau khi pha trong nước, hỗn dịch có thể giữ trong vòng 14 ngày khi bảo quản ở nhiệt độ 2 – 80C, đậy kín.
Thuốc được bào chế dưới dạng bột nên khi dùng xong phải được nắp cẩn thận tránh tiếp xúc với không khí để ảnh hưởng tới hoạt chất có trong thuốc.
Để xa tầm với của trẻ em và các thú nuôi.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28223-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).
Đóng gói: Hộp 20 gói x 3 g.
9 Thuốc Bidiclor 125 giá bao nhiêu?
Thuốc Bidiclor 125 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bidiclor 125 mua ở đâu?
Thuốc Bidiclor 125 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bidiclor 125 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 13 hình ảnh