Bicapain 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty TNHH BRV Healthcare, Công ty TNHH BRV Healthcare |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH BRV Healthcare |
Số đăng ký | VD-32350-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2607 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Bicapain 15 gồm có:
- Meloxicam hàm lượng 15mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bicapain 15
Thuốc Bicapain 15 được chỉ định để điều trị:
- Viêm xương khớp cấp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
==>> Xem thêm: Thuốc Amerbic 7.5mg điều trị viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bicapain 15
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đợt cấp của viêm đau xương khớp
Liều khuyến cáo của thuốc Bicapain là mỗi ngày 7.5mg, có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần thiết.[1]
3.1.2 Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
Liều khuyến cáo của thuốc Bicapain là mỗi 15mg/lần x 1 lần/ngày, nếu đáp ứng điều trị có thể giảm liều xuống 1 nửa.
3.1.3 Người cao tuổi, người có nguy cơ gặp tác dụng phụ cao
Liều khuyến cáo của thuốc Bicapain là mỗi 7.5mg/lần x 1 lần/ngày
3.1.4 Suy gan, suy thận
Người bị suy gan hoặc suy thận nhẹ không cần điều chỉnh liều lượng, tuy nhiên trường hợp nặng thì ngưng sử dụng.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần trong thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Trẻ em dưới 16 tuổi
Người có biểu hiện dị ứng như hen suyễn, mày đay… sau khi uống các Nsaid hoặc aspirin.
Xuất huyết đường tiêu hoá.
Loét dạ dày tiến triển hoặc tái phát.
Suy gan nặng
Suy tim nặng
Suy thận nặng
Rối loạn chảy máu, tiểu sử xuất huyết não.
Giảm đau ở bệnh nhân phẫu thuật mạch vành.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Dilovic 7.5mg: liều dùng, cách dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Đau đầu, rối loạn tiêu hoá.
5.2 Ít gặp
Thiếu máu, phản ứng dị ứng, choáng váng, mơ màng, chóng mặt, tăng huyết áp, xuất huyết tiêu hoá, rối loạn chức năng gan, phù mạch, phát ban, giữ muối và nước, xét nghiệm bất thường chức năng thận, phù chi dưới.
5.3 Hiếm gặp
Hội chứng Steven- Johnson, rối loạn thị giác, ù tai, suyễn, viêm đại tràng, viêm thực quản, công thức máu bất thường, ác mộng.
5.4 Rất hiếm gặp, tần suất chưa rõ
Viêm gan, viêm giộp da, suy thận cấp, thủng đường tiêu hoá, hồi hộp, suy tim, mất bạch cầu hạt, phản ứng sốc phản vệ, lú lẫn, nhạy cảm với ánh sáng.
6 Tương tác
NSAID khác & Aspirin liều cao | Không khuyến cáo dùng đồng thời vì tăng nguy cơ tác dụng phụ. |
Thuốc tiêu sợi huyết & thuốc chống kết tập tiểu cầu | Tăng nguy cơ chảy máu do ảnh hưởng lên tiểu cầu và niêm mạc tiêu hóa. |
Corticosteroid | Dùng kèm tăng nguy cơ loét và chảy máu tiêu hóa. |
Thuốc chống đông (warfarin) hoặc Heparin (người cao tuổi hoặc liều điều trị) | Tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng |
SSRI | Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. |
Thuốc lợi tiểu, ACEI, ARB | Giảm hiệu quả điều trị; tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc mất nước. |
Thuốc chẹn beta | Giảm hiệu quả hạ huyết áp do ức chế tổng hợp prostaglandin. |
Chất ức chế calcineurin (cyclosporin, Tacrolimus) | Tăng độc tính trên thận |
Deferasirox | Tăng nguy cơ phản ứng có hại trên đường tiêu hóa |
Lithium | NSAID làm tăng nồng độ lithium máu |
Methotrexat | NSAID làm tăng độc tính methotrexat |
Pemetrexed | Ở bệnh nhân suy thận nhẹ–trung bình, ngưng meloxicam trước và sau dùng pemetrexed. Không dùng phối hợp nếu suy thận nặng. |
Cholestyramin | Làm tăng thải trừ meloxicam, giảm thời gian bán thải khoảng 50% |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Meloxicam cũng như các Nsaid khác làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim do đó nên thận trọng khi sử dụng, đặc biệt thời gian đầu cần theo dõi và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Tránh phối hợp các thuốc Nsaid khác với nhau, trong tác dụng điều trị giảm đau cấp tính Meloxicam không được ưu tiên.
Các tác dụng phụ trên đường tiêu hoá có thể từ nhẹ đến nặng, thậm chí tử vong nên cần theo dõi nguy cơ xuất huyết, thủng dạ dày khi dùng thuốc.
Các tác dụng phụ trên da nghiêm trọng đã được báo cáo như hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson… nếu có dấu hiệu bất thường nào cần ngưng sử dụng và báo cáo với bác sĩ.
Sau khi dùng thuốc vài ngày cần đánh giá lại hiệu quả điều trị nếu thấy triệu chứng không cải thiện.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: các thuốc Nsaid cho thấy ảnh hưởng xấu đến phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối thai kỳ. Do đó chống chỉ định ở 3 tháng cuối, và 6 tháng đầu chỉ nên sử dụng khi đã đánh giá lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú: các nghiên cứu về thuốc có qua sữa mẹ hay không chưa rõ ràng, vì vậy không nên dùng khi đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều cần loại bỏ Meloxicam ra khỏi cơ thể sớm nhất bằng 4g cholestyramin, uống mỗi ngày 3 lần, kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ người bệnh.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bicapain 15 hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Kamelox 7.5mg là sản phẩm của công ty dược phẩm Khánh Hoà, với thành phần gồm có meloxicam chỉ định dùng điều trị viêm xương khớp, thoái hoá khớp hoặc các bệnh lý viêm mạn tính khác liên quan đến xương khớp.
Kamelox 15 trong thành phần có hoạt chất và hàm lượng tương tự là meloxicam 15mg, chỉ định điều trị các bệnh lý viêm xương khớp, thoái hoá khớp… Là sản phẩm của công ty Dược phẩm Khánh Hoà, đóng gói 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam nằm trong nhóm oxicam, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm, đau, sốt do bệnh lý xương khớp. Cơ chế tác dụng tương tự các thuốc cùng nhóm là ức chế sự tổng hợp prostagladin, một chất có vai trò quan trọng trong các phản ứng viêm của cơ thể. Meloxicam là một Nsaid chọn lọc nên sự tác động chủ yếu tại Cox-2, giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá, tiểu cầu đáng kể so với các thuốc không chọn lọc khác.
9.2 Dược động học
Hấp thu: khi dùng đường uống, cho thấy sự hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, với Sinh khả dụng đường uống cao gần 89%.
Phân bố: liên kết chủ yếu với Albumin, chiếm tới trên 99%.
Chuyển hoá: chuyển hoá mạnh bởi quá trình oxy hoá gốc methyl.
Thải trừ: quan thận và phân với tỷ lệ tương đương, thời gian bán thải khoảng 20 giờ.
10 Thuốc Bicapain 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Bicapain 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bicapain 15 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Bicapain 15 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần Bicapain 15 có chứa Meloxicam tác dụng tốt trong trường hợp viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Meloxicam ít gây tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá hơn so với các Nsaid không chọn lọc khác nên có thể được chỉ định lâu dài.
- Bicapain 15 bào chế dạng viên dễ uống, dễ bảo quản khi điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ nguy hiểm trên tim mạch.
- Không dùng cho phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Tổng 10 hình ảnh









