Betocom 5mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893110371225 |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 0,4ml |
Hoạt chất | Betaxolol, Natri Clorid, Natri Hydroxyd |
Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water), Acid Hydrocloric |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq476 |
Chuyên mục | Thuốc Nhỏ Mắt |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Betaxolol (dưới dạng betaxolol hydroclorid) 5,0 mg/ml.
Tá dược: Dinatri edetat, Natri clorid, natri hydroxid, acid hydrochloric, nước tinh khiết vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betocom 5mg/ml
Tác dụng: Betaxolol là thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, chủ yếu tác động trên thụ thể beta1 của tim. Khi dùng nhỏ mắt, thuốc làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách giảm tạo thành thủy dịch, nhưng không gây ảnh hưởng đến kích thước đồng tử và điều tiết. Cơ chế tác động chính là ức chế AMP vòng tăng do catecholamin nội sinh, từ đó giảm sản xuất thủy dịch.
Chỉ định: Điều trị glaucom góc mở mạn tính và tăng nhãn áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Betoptic S 5ml điều trị tăng nhãn áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betocom 5mg/ml
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều khuyến cáo |
Người lớn | Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh, 2 lần/ngày |
Trẻ em | Chưa có nghiên cứu về an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng |
3.2 Cách dùng
Nhỏ trực tiếp vào mắt bị bệnh.
Sau khi nhỏ, có thể nhắm mắt hoặc bịt mũi khoảng 2 phút để giảm hấp thu toàn thân.
Nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc.
Nếu sử dụng phối hợp với các thuốc nhỏ mắt khác, nên dùng cách nhau tối thiểu 10 phút.
Không nên dùng đồng thời với các thuốc chẹn beta adrenergic khác.
Khi chuyển từ thuốc chống tăng nhãn áp dùng đường toàn thân sang Betocom, tiếp tục dùng thuốc cũ cùng với nhỏ Betocom trong ngày đầu, từ ngày hôm sau ngừng thuốc uống và duy trì nhỏ Betocom.
Cần đánh giá lại áp lực nội nhãn sau khoảng 4 tuần dùng thuốc.[1]
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với betaxolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử co thắt phế quản, hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Bệnh suy nút xoang, bloc xoang–nhĩ, nhịp tim chậm (dưới 45–50 lần/phút), bloc nhĩ thất độ II và III.
Sốc tim, suy tim mất bù hoặc chưa kiểm soát, đau thắt ngực Prinzmetal (dạng đơn thuần, liệu pháp một thuốc).
U tế bào ưa crôm (chưa điều trị).
Hội chứng Raynaud và bệnh động mạch ngoại vi nặng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Ganfort 3ml điều trị tăng nhãn áp
5 Tác dụng phụ
Mắt: Rất thường gặp là kích ứng mắt (12%); thường gặp gồm mờ mắt, tăng tiết nước mắt; ít gặp như viêm mắt, viêm kết mạc, đau mắt, khô mắt, ngứa mắt, xuất huyết mắt, rối loạn thị giác; hiếm gặp là đục thủy tinh thể, viêm mí mắt.
Hệ thần kinh trung ương: Thường gặp là đau đầu; hiếm gặp có thể ngất, không rõ là chóng mặt.
Tâm thần: Hiếm gặp lo âu, mất ngủ, trầm cảm.
Hệ miễn dịch: Không rõ tỷ lệ – phản ứng quá mẫn.
Nhịp tim – mạch: Ít gặp nhịp tim nhanh hoặc chậm; hiếm gặp hạ huyết áp, loạn nhịp.
Hô hấp: Ít gặp hen, khó thở, viêm mũi; hiếm gặp ho, chảy nước mũi.
Tiêu hóa: Ít gặp buồn nôn; hiếm gặp loạn vị giác.
Da: Hiếm gặp viêm da, phát ban, rụng tóc.
Sinh sản: Hiếm gặp giảm ham muốn.
Toàn thân: Không rõ suy nhược cơ thể
6 Tương tác
Khi phối hợp betaxolol với các thuốc thuộc nhóm ức chế acetylcholinesterase, aminoquinolein, các thuốc gây mê như cyclopropan, halothan, enfluran, isofluran, methoxyfluran hoặc các thuốc điều trị tăng huyết áp như chẹn kênh calci (verapamil, Diltiazem), cũng như Clonidin, diazoxid, reserpin, Amiodaron, Nitroglycerin, cimetidin, Phenytoin, Propafenon, propoxyphen, prostacyclin thì nguy cơ tăng hiệu lực ức chế hoạt động tim mạch và hạ áp có thể xảy ra.
Việc dùng đồng thời với methylphenidat, thuốc chống viêm không steroid, các thuốc ngủ nhóm barbiturat, Rifamycin hay yohimbin có thể làm giảm hiệu quả của betaxolol.
Ngoài ra, betaxolol còn có khả năng làm giảm tác dụng của các thuốc chủ vận beta2-adrenergic và theophyllin, đồng thời có thể làm tăng hiệu lực của một số thuốc khác như các thuốc chẹn alpha hoặc beta trực tiếp, amifostin, phenothiazin, glycosid trợ tim, Insulin, lidocain hoặc methacholin khi dùng chung.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt.
Có thể hấp thu toàn thân, tỷ lệ phản ứng phụ toàn thân thấp hơn dùng đường uống.
Thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim mạch (mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim); cần theo dõi sát để phát hiện biến chứng hoặc các tác dụng phụ.
Có thể làm chậm nhịp tim, thận trọng khi dùng ở người bloc nhĩ thất (chỉ dùng cho bloc độ I).
Thận trọng với người rối loạn tuần hoàn mạch, hội chứng Raynaud, bệnh động mạch ngoại vi.
Cần lưu ý ở bệnh nhân hạn chế chức năng hô hấp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Thuốc có thể che lấp dấu hiệu hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, nhiễm độc giáp; có thể gây yếu cơ tương tự nhược cơ.
Khi dùng cho người glaucom góc đóng, nên phối hợp với thuốc gây co đồng tử vì betaxolol không làm co đồng tử.
Có thể gây khô mắt, cần thận trọng với người có bệnh giác mạc hoặc khô giác mạc.
Trong gây mê, betaxolol làm tăng nguy cơ hạ huyết áp; cần báo cho bác sĩ gây mê biết người bệnh đang dùng thuốc chẹn beta.
Có thể gây mờ mắt tạm thời sau khi nhỏ, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi chưa nhìn rõ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không đủ dữ liệu an toàn, chỉ dùng khi thật cần thiết. Một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ chậm phát triển trong tử cung, hoặc triệu chứng hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng nhóm thuốc chẹn beta. Nếu dùng, trẻ sơ sinh cần theo dõi kỹ những ngày đầu sau sinh.
Phụ nữ cho con bú: Betaxolol có thể vào sữa mẹ, tuy nhiên liều dùng nhỏ mắt thông thường không gây ảnh hưởng lâm sàng cho trẻ bú mẹ
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu vô tình uống nhầm, có thể xuất hiện triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim, co thắt phế quản.
Khi nhỏ mắt quá liều, điều trị hỗ trợ và triệu chứng là chủ yếu. Nếu nhỏ quá liều vào mắt, có thể rửa mắt bằng nước ấm để làm sạch thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Betocom 5mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Iobet eye drops của FDC Limited với thành phần Betaxolol kết hợp Natri Hyaluronate được sử dụng trong điều trị tăng nhãn áp và glaucom góc mở mạn tính, giúp làm giảm áp lực nội nhãn hiệu quả. Thuốc phù hợp với bệnh nhân cần kiểm soát áp lực trong mắt để hạn chế tổn thương thần kinh thị giác và hỗ trợ bảo vệ chức năng thị giác lâu dài.
Timolol Maleate Eye Drops 0.5% do Novartis Pharma Services AG sản xuất, với thành phần chính là Timolol, được chỉ định để kiểm soát tăng nhãn áp cũng như điều trị bệnh glaucom ở nhiều mức độ khác nhau. Sản phẩm giúp giảm áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân cần phòng ngừa tổn thương thị thần kinh và hạn chế nguy cơ mất thị lực tiến triển.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Betaxolol là thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, thuộc nhóm thuốc hạ huyết áp, có hoạt tính mạnh trên thụ thể beta1 của tim, không có hoạt tính giống thần kinh giao cảm hoặc gây tê màng tế bào. Ở liều thấp, thuốc tác động chọn lọc lên thụ thể beta1-adrenergic, ít ảnh hưởng thụ thể beta2 ở cơ trơn mạch máu và phế quản; liều cao giảm tính chọn lọc. Betaxolol dùng nhỏ mắt giúp giảm áp lực nội nhãn trung bình khoảng 20–35% ở người mắc hoặc không mắc glaucom, cơ chế do làm giảm tạo thành thủy dịch thông qua ức chế AMP vòng trong thể cơ mi.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Betaxolol có tính thân lipid nên thấm tốt qua giác mạc, đạt nồng độ cao trong nội nhãn.
Phân bố – Chuyển hóa: Đặc trưng bởi hấp thu đường uống tốt, chuyển hóa lần đầu qua gan thấp.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 16–22 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa acid carboxylic và dạng không đổi qua nước tiểu (khoảng 16% liều dùng).
10 Thuốc Betocom 5mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Betocom 5mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Betocom 5mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Betocom 5mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Là thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc, ít ảnh hưởng đến cơ trơn mạch máu và phế quản khi dùng liều thấp.
- Khi dùng nhỏ mắt, tỷ lệ hấp thu toàn thân và nguy cơ tác dụng phụ toàn thân thấp hơn so với đường uống.
- Có hiệu quả giảm áp lực nội nhãn rõ rệt ở bệnh nhân glaucom và tăng nhãn áp, không ảnh hưởng đến kích thước đồng tử hoặc điều tiết mắt.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho bệnh nhân có tiền sử hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng, bệnh lý nhịp tim chậm hoặc bloc nhĩ thất cao độ.
- Có thể gây kích ứng mắt, mờ mắt, và các rối loạn thị giác sau khi dùng.
Tổng 8 hình ảnh







