Bephardin 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Công ty đăng ký | Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Số đăng ký | VD-28414-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lamivudine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2304 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Bephardin 100mg gồm có:
- Lamivudin hàm lượng 100 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bephardin 100mg
Thuốc được chỉ định điều trị viêm gan B ở người lớn ở trường hợp:
- Bệnh gan còn bù
- Bệnh gan mất bù
==>> Xem thêm: Lamivudine Savi 100 điều trị viêm gan siêu vi B
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bephardin 100mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi
Viêm gan mạn có HBeAg dương tính: dùng liều uống 1 viên mỗi ngày, sử dụng liên tục trong thời gian từ 9-12 tháng đến khi kết quả xét nghiệm cho thấy âm tính với ADN-HBV huyết thanh và có kháng thể anti-HBe dương tính.
Viêm gan mạn tính có HBeAg âm tính và anti-HBe dương tính: dùng liều uống 1 viên mỗi ngày, sử dụng liên tục trong thời gian từ 9-12 tháng đến khi kết quả xét nghiệm cho thấy âm tính với ADN-HBV huyết thanh và giá trị ALT bình thường.
3.1.2 Trẻ em trên 2 tuổi
Dùng liều theo cân nặng là 3mg/kg, dùng 1 lần mỗi ngày trong thời gian từ 9-12 tháng đến khi kết quả xét nghiệm cho thấy âm tính với ADN-HBV huyết thanh.
3.1.3 Bệnh nhân suy thận
Liều điều trị được điều chỉnh theo hướng dẫn của bác sĩ phù hợp với từng mức Độ thanh thải của thận.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần trong thuốc Bephardin 100mg.
Thuốc kháng retrovirus không kết hợp chung ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải dưới 50ml/phút.
Bệnh nhân mắc bệnh thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acriptega điều trị bệnh nhiễm HIV-1
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Rất thường gặp | TKTW: Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi. |
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tụy, đau bụng. | |
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính. | |
Gan: Tăng các transaminase AST, ALT. | |
Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau cơ - xương. | |
Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng. | |
Nhiễm khuẩn (gồm cả nhiễm khuẩn tai, mũi, họng). | |
Thường gặp | TKTW: chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run. |
Tiêu hóa: Chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng Amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày. | |
Da: Nổi mẩn. | |
Huyết học: Giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương. | |
Ít gặp | Thần kinh - cơ: Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường. |
Huyết học: Thiếu máu, thiểu sản hồng cầu, sưng hạch bạch huyết. | |
Toàn thân: Phản vệ, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mỡ. | |
Gan - lách: Gan to, tăng bilirubin huyết viêm gan virus B nặng thêm, lách to. | |
Chuyển hóa: Tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng Insulin, tăng Glucose huyết, tăng lactat huyết. | |
Da: Ngứa, rụng tóc, nổi ban, | |
Khác: Viêm miệng, thở rít, hoại tử xương. |
6 Tương tác
Zidovudin + lamivudin -> làm nồng độ zidovudin tăng lên đáng kể.
Trimethoprim/sulfamethoxazol + lamivudin -> làm tăng Sinh khả dụng của lamivudin, giảm độ thanh thải qua thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu bệnh nhân có biểu hiện viêm tuỵ hoặc nghi ngờ viêm gan nặng cần ngưng dùng thuốc và báo cáo với nhân viên y tế.
Người có bệnh gan to, mắc bệnh gan hoặc có nhiễm HIV, viêm gan B/C mạn tính cần phải theo dõi cẩn trọng do nguy cơ gặp tác dụng phụ tăng cao.
Bệnh nhân viêm gan B mạn có nguy cơ tái phát nặng viêm gan B khi ngừng thuốc lamivudin.
Tiến hành kiểm tra HIV trước khi điều trị viêm gan B để tránh tình trạng kháng thuốc ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV.
Dùng thuốc cho trẻ nhỏ phải theo dõi chặt chẽ, đặc biệt ở trẻ có nguy cơ viêm tuỵ nếu kết hợp lamivudin và zidovudin, người chăm sóc trẻ cần được cảnh báo về các dấu hiệu viêm tuỵ.
Giải thích cho người bệnh về thuốc lamivudin không chữa khỏi HIV, nên cần tuân thủ điều trị và sử dụng biện pháp phòng tránh nguy cơ lây nhiễm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai có thể dùng được lamivudin đơn độc vì có cơ mau tránh nhiễm bệnh sang thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng do thuốc chưa rõ có bài tiết qua sữa mẹ hay không và có thể gây ra tác dụng không mong muốn với trẻ nhỏ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo, nếu quá liều cần được cấp cứu sớm nhất để loại bỏ lamivudin ra khỏi cơ thể nhanh chóng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để nơi khô thoáng và xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Bephardin 100mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Lamivudin Hasan 100mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, thành phần gồm có Lamivudin hàm lượng 100mg, chỉ định dùng trong điều trị virus viêm gan B. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
Lamone 100 được sản xuất bởi công ty Stellapharm, có thành phần tương tự là Lamivudin 100mg chỉ định trong điều trị bệnh viêm gan virus B mạn tính. Đóng gói hộp 30 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lamivudin là một thuốc kháng virus, thuộc nhóm dideoxynucleosid với cơ chế ức chế enzym sao chép ngược (NRTI) của virus. Lamivudin khi vào cơ thể để có tác dụng dược lý cần có sự chuyển đổi nhờ phosphoryl hóa bởi enzym nội bào thành chất chuyển hóa 5 - triphosphat. Dạng hoạt động này cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên gắn vào enzym sao chép ngược của virus HIV, từ đó kết thúc chuỗi tổng hợp DNA của virus. [1]
Lamivudin được chỉ định trong điều trị các chủng virus như virus HIV-1, HIV-2 và Virus viêm gan B (HBV), tuy nhiên thuốc ít dùng ở dạng đơn độc do tỷ lệ bị kháng cao thường do sự đột biến ở enzym phiên mã ngược.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh và có sinh khả dụng đường uống cao, đạt khoảng 80%.
Phân bố: tỷ lệ Lamivudin gắn kết với protein huyết tương thấp.
Chuyển hoá: tỷ lệ thuốc chuyển hoá thành transsulfoxyd đạt từ 5-6%.
Thải trừ: thời gian bán thải khoảng 2.5 giờ, độ thanh thải của thuốc đạt giá trị 0,37 ± 0,05 lít/giờ/kg.
10 Thuốc Bephardin 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bephardin 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bephardin 100mgmua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Bephardin 100mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Bephardin 100mg bào chế dạng viên nén bao phim, giúp che dấu mùi khó chịu và giảm ảnh hưởng của acid dạ dày đến hoạt chất.
- Đóng gói tiện lợi mang theo di chuyển, liều dùng đơn giản, hạn chế nguy cơ quên liều, đặc biệt với bệnh nhân ngoại trú
13 Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng trên gan, tuỵ.
- Thuốc Bephardin không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Katherine Taylor và cộng sự (ngày cập nhật 28 tháng 2 năm 2024) Lamivudine. NIH. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2025