Benoramintab Boston (Chai 500 viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Số đăng ký | VD-28860-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Chai 500 viên |
Hoạt chất | Betamethason, Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1428 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 720 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Benoramintab Boston ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị viêm mũi dị ứng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Benoramintab Boston hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Benoramintab Boston có chứa:
Hoạt chất:
- Betamethason 0,25mg
- Dexclorpheniramin maleat 2mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Benoramintab Boston là thuốc gì?
Benoramintab được sử dụng trong điều trị:
- Viêm mũi dị ứng khi dùng kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ không có tác dụng.
- Mày đay cấp tính trong thời gian tối đa 10 ngày.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Celezmin-Nic 0,25mg (C/200 viên) - Chống viêm, chống dị ứng hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Benoramintab Boston
3.1 Cách dùng
Benoramintab Boston thiết kế dạng viên uống. Nên uống sau ăn và trước khi đi ngủ.
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn và trẻ > 12 tuổi | 1 viên x 3 - 4 lần/ngày[1] |
Trẻ 6 - 12 tuổi | ½ viên/lần vào buổi sáng và tối |
Liều thấp nhất có hiệu quả là 1 viên mỗi 2 ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Besoramin điều trị dị ứng hiệu quả
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của Benoramintab Boston hoặc các chất tương tự
Nhiễm trùng
Viêm gan, thủy đậu, mụn rộp, zona
Tâm thần không kiểm soát
Dùng vắc xin sống
Nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
Trẻ em dưới 6 tuổi
Phụ nữ đang cho con bú
Dùng cùng thuốc gây xoắn đỉnh, ngoại trừ thuốc chống loạn nhịp
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Liên quan đến betamethason | Nước và điện giải | Hạ Kali huyết, giữ nước, tăng huyết áp, nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim sung huyết |
Chuyển hóa và nội tiết | Hội chứng Cushing, ức chế tiết ACTH, ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em, teo tuyến thượng thận; kinh nguyệt không đều, giảm dung nạp Glucose, đái tháo đường tiềm ẩn. | |
Cơ xương | Yếu cơ hoặc teo, gãy xương bệnh lý, loãng xương, hoại tử chỏm xương đùi | |
Tiêu hóa | Loét dạ dày- ruột, thủng - xuất huyết đường tiêu hóa | |
Da | Mụn trứng cá, rậm lông, vết thương lâu lành, ban xuất huyết, bầm tím | |
Thần kinh | Hưng phấn, phấn khích, khó ngủ | |
Mắt | Đục thủy tinh thể, glaucom | |
Liên quan đến dexclorpheniramin | Thần kinh | An thần, buồn ngủ, tác dụng kháng cholinergic, hạ huyết áp, mất thăng bằng, run rẩy, kích động, lo lắng, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, giảm trí nhớ |
Dị ứng | Ban đỏ, chàm, mày đay, phù, ngứa, ban xuất huyết | |
Huyết học | Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu tán huyết |
6 Tương tác
Thuốc | Tác động |
Thuốc gây xoắn đỉnh | Xoắn đỉnh có thể xảy ra trong trường hợp hạ kali máu |
Acetylsalicylic | Giảm nồng độ salicylat trong máu |
Thuốc chống đông đường uống | Tăng/ giảm tác dụng chống đông |
Hạ kali máu khác | Có thể dẫn đến hạ kali huyết |
Digitalis | Làm tăng độc tính của digitalis, tăng khả năng loạn nhịp, hạ kali huyết |
Heparin tiêm | Tăng nguy cơ xuất huyết |
Các cảm ứng enzym | Giảm tác dụng của corticoid |
Insulin, sulfonylurea, metformin | Tăng đường huyết nhiễm ceton |
Isoniazid | Giảm nồng độ isoniazid huyết tương |
Thuốc tác dụng tại dạ dày | Giảm hấp thu glucocorticoid |
Thuốc huyết áp | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
Interferon alpha | Ức chế hoạt động interferon |
Vắc xin sống | Bùng phát bệnh có thể gây tử vong |
Phenobarbital, rifampin, Phenytoin, ephedrin | Tăng chuyển hóa corticoid |
Estrogen | Tác động quá mức của corticoid |
NSAID | Tăng tác dụng phụ gây loét tiêu hóa |
Rượu | Tăng tác dụng an thần |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác | Tăng tác dụng trầm cảm |
Atropin và các chất atropin khác | Tăng tác dụng phụ của atropin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng Benoramintab Boston cho: bệnh nhân lao, loét đường tiêu hóa, nhồi máu cơ tim cấp, tâm thần, bệnh tim mạch, viêm kết mạc do Herpes simplex, đục thủy tinh thể dưới bao sau, loãng xương, nhiễm trùng, tiểu đường, bệnh gan, suy thận, glaucoma góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, tắt nghẽn cổ bàng quang, người cao tuổi (chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, nguy cơ liệt ruột, phì đại tuyến tiền liệt).
Giảm liều dần dần khi ngưng thuốc.
Corticoid liều trung bình và cao làm giữ muối và nước, tăng huyết áp, tăng đào thải kali và calci.
Dùng corticoid ở trẻ em có thể làm nặng thêm biến chứng nhiễm virus, tăng trưởng và phát triển của trẻ.
Điều trị corticosteroid có nguy cơ nổi mề đay, xuất hiện các biến chứng nhiễm trùng.
Không sử dụng đồ uống, thuốc chứa cồn trong khi dùng Benoramintab Boston.
Benoramintab Boston có chứa Lactose, không dùng cho người có vấn đề về di truyền hiếm gặp.
Benoramintab Boston chứa tinh bột mì không dùng cho người dị ứng với tinh bột mì (trừ tiêu chảy mỡ).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) trị bệnh dị ứng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cân nhắc lợi ích và khả năng gây nguy hiểm trước khi dùng Benoramintab Boston Boston cho phụ nữ mang thai và cho con bú
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Benoramintab Boston có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ, chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Độc tính chủ yếu do dexclorpheniramin với liều gây chết ước lượng là 2,5 - 50mg/kg. Quá liều với các biểu hiện ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, ngưng thở, trụy tim mạch), kích thích (mất ngủ, run rẩy, ảo giác, co giật), có thể dẫn đến tử vong. Các dấu hiệu khác: chóng mặt, mất điều hòa, ù tai, nhìn đôi, huyết áp tụt.
Xử trí:
- Quá liều cấp: gây nôn hay rửa dạ dày ngay lập tức.
- Điều trị triệu chứng (hạ huyết áp, co giật) và hỗ trợ.
- Duy trì nước đầy đủ và kiểm soát điện giải.
8 Bảo quản
Thuốc Benoramintab Boston cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Nhiệt độ < 30°C.
- Tránh ánh sáng
9 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Benoramintab Boston hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Imetamin C/500v thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, chứa Betamethason 0,25mg và Dexchlorpheniramin maleat 2mg dưới dạng viên nang cứng, được sử dụng để điều trị tình trạng viêm da dị ứng, hen phế quản mãn, mày đay và được bán với giá 220.000 đồng/Chai 500 viên nang.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Agibetadex 0.25/2mg thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, chứa Betamethason 0,25mg và Dexclorpheniramin maleat 2mg, bào chế dạng viên nén, dùng với mục đích điều trị các bệnh dị ứng hô hấp, mắt, da.
10 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-28860-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Đóng gói: Chai 500 viên nén.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Betamethason là corticosteroid tổng hợp thể hiện đặc tính chống viêm.
Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1 có tác dụng an thần. Clorpheniramin cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1, làm giảm hoặc mất tác dụng của histamin trên đường tiêu hóa, hô hấp và thành mạch.
11.2 Dược động học
Betamethason
- Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa.
- Gắn với protein 60%.
- Chuyển hóa ở gan
- Thải trừ qua thận
- T1/2 khoảng 36 - 54 giờ.
Dexclorpheniramin
- Sinh khả dụng khoảng 25 - 50%.
- Sau khi uống khoảng 2,5 - 6 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa huyết tương.
- Thời gian tác dụng kéo dài 4 - 6 giờ.
- Gắn với protein huyết tương 72%.
- Chuyển hóa qua gan thành desmethyl-di desmethyl-clorpheniramin và một số chất khác.
- Thải trừ qua thận.
- T1/2 từ 14 - 25 giờ.
- Qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ.
12 Thuốc Benoramintab Boston giá bao nhiêu?
Thuốc Benoramintab Boston hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Benoramintab Boston có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Mua thuốc Benoramintab Boston ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Benoramintab Boston mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Nghiên cứu so sánh terfenadine và dexchlorpheniramine trong điều trị viêm mũi dị ứng cho thấy cả hai chất có hiệu quả gần như ngang nhau trong việc giữ các triệu chứng ở mức độ nhẹ với ưu thế vượt trội của dexchlorpheniramine trong việc kiểm soát sổ mũi.[2]
- Liều dùng Benoramintab Boston rất đơn giản, dễ nhớ.
- Thiết kế dạng viên dễ sử dụng, đựng trong chai dễ bảo quản, chai 500 viên tiết kiệm chi phí.
- Benoramintab Boston được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam là công ty dược hàng đầu Việt Nam đạt các chứng nhận EU/GMP và WHO/GMP với hệ thống vận hành thông minh, chuyên nghiệp.
15 Nhược điểm
- Benoramintab Boston không dùng được cho trẻ < 6 tuổi.
- Benoramintab Boston có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả L V Johansen và cộng sự (Đăng tháng 03 năm 1987). Treatment of seasonal allergic rhinitis--a double blind, group comparative study of terfenadine and dexchlorpheniramine, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 05 năm 2024