Benca IMP 500
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-27896-17 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Mebendazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gk1158 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc tẩy giun Benca gồm Mebendazol có hàm lượng 500mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Benca IMP 500
Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm giun đường ruột và ngoài đường ruột như giun tóc, giun móc, giun kim, giun xoắn, giun chỉ…
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cabendaz - Giải pháp điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Benca IMP 500
3.1 Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
- Nhiễm các loại giun đường ruột dùng 1 liều duy nhất. Sau 2-3 tuần lặp lại liều điều trị nếu phát hiện vẫn còn giun.
- Điều trị giun xoắn: trong 3 ngày đầu dùng liều 200 - 400 mg/lần x 3 lần/ngày, sau đó 10 ngày tiếp dùng tăng liều lên 400 - 500 mg/ lần x 3 lần/ngày.
- Điều trị giun chỉ dùng liều 1g/lần, ngày 2 lần trong vòng 28 ngày.
- Điều trị giun Dracunculus medinensis dùng liều từ 400-800mg trong ngày và dùng khoảng 6 ngày.
- Điều trị nang sán Echinococcus chia 3 lần trong ngày với liều 40-50mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng
- Nhai viên thuốc trước khi nuốt. Có thể dùng bất cứ khi nào trong ngày.
- Có thể trộn với thức ăn.
4 Chống chỉ định
- Không dùng cho đối tượng bị dị ứng với thuốc Benca IMP 500.
- Phụ nữ có thai
- Người mắc bệnh viêm loét đại trực tràng, viêm đường ruột Crohn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc NICFullaca có 500mg Mebendazol giúp điều trị khi nhiễm giun sán
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng phụ |
Ít gặp | Rối loạn hệ tiêu hóa | đau bụng thoáng qua, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi. |
Rối loạn hệ thần kinh | đau đầu, chóng mặt | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | dị ứng bao gồm sốt, ban đỏ, mày đay, phù mạch, ngứa | |
Rối loạn gan mật | tăng enzym gan | |
Rối loạn da và mô dưới da | rụng tóc | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | giảm bạch cầu trung tính | |
Toàn thân | ù tai, tê cóng, suy tủy. Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi. | |
Hiếm gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết | hạ huyết áp, mất bạch cầu hạt. |
Rối loạn hệ thần kinh | động kinh, co giật | |
Rối loạn gan mật | viêm gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan. | |
Rối loạn da và mô dưới da | ngoại ban, mày đay, phù mạch , hoại tử biều bì nhiễm độc, hội chứng StevensJohnson |
6 Tương tác
- Cimetidin: làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương do ức chế chuyển hoá ở gan của thuốc.
- Phenytoin hoặc carbamazepine: làm giảm nồng độ của mebendazol trong máu.
- Metronidazol: nguy cơ xuất hiện Hội chứng Stevens-Johnson/ hoại tử biểu bì nhiễm độc (SJS/TEN).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc cho trẻ dưới 1 tuổi vì nguy cơ gây co giật. [1]
- Khi dùng liều cao kéo dài cần theo dõi công thức máu và chức năng gan.
- Bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai cần thận trọng khi sử dụng.
- Ăn chín uống sôi, vệ sinh cá nhân, môi trường sống để phòng ngừa giun sán.
- Không dùng cho người bị dị ứng với mebendazol và bất cứ tá dược nào trong thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ chứng minh an toàn trên người ở đối tượng này nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú: chưa có nghiên cứu về khả năng tiết vào sữa mẹ của thuốc nên chỉ dùng khi có sự giảm sát của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các phản ứng quá liều như rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức năng gan, giảm bạch cầu.
Cách xử trí: không có thuốc đặc hiệu nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ gây nôn.
7.4 Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30 độ C.
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Benda 500 Hoạt chất chính là Mebendazole hàm lượng 500mg được chỉ định để điều trị giun sán. Sản phẩm của Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam. Hộp chứa 1 vỉ х 1 viên.
Mestad 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. Thành phần có chứa mebendazole hàm lượng 500mg có thể thay thế được cho Benca IMP 500 khi hết hàng. Được sử dụng trong điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun. Hộp 1 vỉ x 1 viên có giá khoảng 9.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mebendazole là thuốc trị giun sán thuộc nhóm dẫn chất benzimidazol. Cơ chế của hoạt chất chưa được chứng minh rõ ràng, nhưng có phổ điều trị rộng. Các loại giun nhạy cảm với thuốc sẽ bị ức chế không hấp thụ được Glucose và chất dinh dưỡng, làm tan rã các vi quản của tế bào ruột ở giun và làm giun sán chết. Tác dụng diệt giun đũa, giun móc, giun kim lên đến 90%. Mebedazole cũng có tác dụng diệt một số loại sán đường ruột.
9.2 Dược động học
Hấp thu | hấp thu kém qua Đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống dưới 20%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ. |
Phân bố | Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 90 - 95% thuốc liên kết với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxyl, amino hóa mất hoạt tính. |
Thải trừ | Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol ở người khoẻ mạnh khoảng 2,5 - 5,5 giờ. |
10 Thuốc Benca IMP 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Benca IMP 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Benca IMP 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Benca IMP 500 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc hấp thu kém qua đường tiêu hoá, lưu lại trong ruột đem lại hiệu quả cao trong diệt giun sán đường ruột, ít gây ra các tác dụng phụ. [2]
- Thuốc tẩy giun phổ rộng diệt các giun đũa, giun kim lên đến 90%, giun móc có hiệu quả 70%.
- Thuốc được bào chế dạng viên nhai, sử dụng 1 liều duy nhất tiện lợi, dùng được cho các trường hợp khó nuốt, và trộn được với thức ăn.
- Giá thành rẻ.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp các rối loạn tiêu hoá khi dùng thuốc.
- Không dùng cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp tại đây
- ^ Tác giả Rahul K. Thakur và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 07 năm 2023). Mebendazole, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2024