1 / 5
bearuso 400mg 2 U8323

Bearuso 400mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPhapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty TNHH thương mại dược phẩm Minh Tín
Số đăng ký893110247623
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcid Ursodeoxycholic (Ursodiol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth138
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng Bearuso chứa:

Hoạt chất chính: Ursodeoxycholic acid (Acid Ursodeoxycholic) hàm lượng 400mg.

Tá dược: Vừa đủ 01 viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bearuso 400mg

Làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang (kích thước nhỏ/vừa) ở người có túi mật hoạt động bình thường.

Điều trị cho bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát (PBC).

Điều trị rối loạn gan mật do xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ursocholic-OPV 100 ngăn hình thành sỏi mật

Chỉ định của thuốc Bearuso 400mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bearuso 400mg

3.1 Liều dùng

Liều lượng cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc tính theo cân nặng:

Làm tan sỏi mật: 6 - 12 mg/kg/ngày. Người béo phì có thể tới 15 mg/kg/ngày.

Xơ gan mật nguyên phát: 10 - 15 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.

Trẻ em bị xơ nang (6-18 tuổi): 20 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần (tối đa 30 mg/kg).

3.2 Cách dùng

Nên uống thuốc với nước hoặc thức uống lỏng.

Đối với mục đích làm tan sỏi mật, việc uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ là rất quan trọng để tối ưu hóa nồng độ thuốc trong túi mật qua đêm.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Ursodeoxycholic acid, các acid mật khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân có sỏi túi mật bị vôi hóa, gây cản quang (nhìn thấy được trên phim X-quang).

Người bị viêm cấp tính đường mật hoặc túi mật.

Trường hợp tắc nghẽn đường mật (tắc ống mật chủ hoặc ống nang).

Bệnh nhân thường xuyên bị các cơn đau quặn mật.

Người có túi mật bị suy giảm chức năng co bóp.

Phụ nữ có thai, hoặc phụ nữ có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.

Phụ nữ đang cho con bú.

Trẻ em bị thiểu sản đường mật mà phẫu thuật cắt bỏ trực tràng không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như phân nhão hoặc tiêu chảy.

Rất hiếm gặp:

Đau dữ dội vùng hạ sườn phải (thường gặp ở bệnh nhân điều trị xơ gan mật nguyên phát).

Vôi hóa sỏi túi mật.

Nổi mày đay (mẩn ngứa).

Tần suất không xác định: Buồn nôn, nôn, ngứa gia tăng.

6 Tương tác

Thuốc làm giảm hấp thu UDCA: Không dùng đồng thời với Colestyramin, Than hoạt tính, Colestipol hoặc các thuốc kháng acid chứa nhôm (Aluminium hydroxide/oxide). Nếu bắt buộc dùng, phải uống cách xa Bearuso ít nhất 2 giờ.

Ciclosporin: Bearuso có thể làm tăng hấp thu Ciclosporin, do đó cần theo dõi nồng độ Ciclosporin trong máu để chỉnh liều.

Ciprofloxacin, Dapson: Bearuso có thể làm giảm hấp thu hoặc giảm hiệu quả của các thuốc này.

Nitrendipin: UDCA làm giảm nồng độ đỉnh và Diện tích dưới đường cong của Nitrendipin, có thể cần tăng liều thuốc hạ huyết áp này.

Thuốc tránh thai nội tiết tố & Clofibrat: Các thuốc này có thể làm tăng bão hòa cholesterol trong mật, gây tạo sỏi, đối kháng với tác dụng làm tan sỏi của Bearuso. Nên tránh phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Theo dõi chức năng gan: Trong 3 tháng đầu, cần xét nghiệm AST (SGOT), ALT (SGPT) và GGT mỗi 4 tuần, sau đó là 3 tháng một lần.

Theo dõi sỏi mật: Để đánh giá tiến độ tan sỏi, cần chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm sau 6-10 tháng điều trị.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose hoặc thiếu hụt men Lapp lactase không nên dùng thuốc này do có chứa lactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng gây quái thai ở giai đoạn sớm. Không sử dụng Bearuso trong thai kỳ. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải sử dụng biện pháp tránh thai tin cậy (ưu tiên biện pháp không chứa nội tiết tố) trong suốt quá trình điều trị.

Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, phải ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều Bearuso 400mg chủ yếu là tiêu chảy. Các triệu chứng khác thường không đáng kể do khi tăng liều, sự hấp thu thuốc giảm đi và thuốc bị đào thải qua phân nhiều hơn.

Xử trí: Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu tiêu chảy kéo dài. Điều trị triệu chứng bằng cách bù nước và cân bằng điện giải.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Bearuso 400mg nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Bearuso 400mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc Uruso 200mg. Đây là thuốc thuộc nhóm Đường tiêu hóa, dạng viên nén, chứa Acid Ursodesoxycholic 200mg.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Acid Ursodeoxycholic giúp bão hòa cholesterol trong dịch mật, làm tan dần sỏi cholesterol. Đồng thời, thuốc bảo vệ tế bào gan, cải thiện dòng chảy của mật và giảm độc tính của các acid mật nội sinh.[2]

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống, chuyển hóa tại gan và bài tiết qua mật. Có chu trình gan - ruột.

10 Thuốc Bearuso 400mg giá bao nhiêu?

Thuốc Bearuso 400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Bearuso 400mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bearuso 400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hàm lượng 400mg cao, giảm số lượng viên uống cho các phác đồ liều cao.
  • Dạng viên nang che dấu mùi vị tốt.

13 Nhược điểm

  • Kích thước viên khá lớn.
  • Phải kiên trì điều trị trong thời gian dài (6 tháng - 2 năm).

Tổng 5 hình ảnh

bearuso 400mg 2 U8323
bearuso 400mg 2 U8323
bearuso 400mg 3 J3510
bearuso 400mg 3 J3510
bearuso 400mg 4 Q6158
bearuso 400mg 4 Q6158
bearuso 400mg 5 N5171
bearuso 400mg 5 N5171
bearuso 400mg 6 N5005
bearuso 400mg 6 N5005

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Sheng-di Wu, Lei Lii và cộng sự, (Đăng tháng 11 năm 2012), Ursodeoxycholic acid for nonalcoholic steatohepatitis, Pubmed. Truy cập ngày 05 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Chào dược sĩ, uống thuốc Beasuro 400mg để điều trị sỏi mật thì nên uống lúc nào ạ

    Bởi: Linh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, đối với mục đích làm tan sỏi mật, thuốc Beasuro 400mg nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ để tối ưu hóa nồng độ thuốc trong túi mật qua đêm nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bearuso 400mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bearuso 400mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Bearuso thông tin nguồn gốc rõ ràng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789