1 / 15
barole 20mg 1 L4450

BAROLE 20

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 16 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuMega Lifesciences, Inventia Healthcare Pvt. Ltd.
Công ty đăng kýMega Lifesciences Public Company Limited
Số đăng kýVN-20805-17
Dạng bào chếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmhm1224
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 20057 lần

Thuốc Barole 20mg là thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản,... Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Barole 20mg.

 

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm: Rabeprazole natri có hàm lượng 20 mg.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nang bao tan trong ruột.

2 Công dụng - Chỉ định 

2.1 Công dụng của thuốc Barole 20

Tác dụng của Rabeprazole natri: Rabeprazole natri là một thuốc thuộc nhóm dẫn chất của benzimidazol, hoạt động theo cơ chế ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+-ATPase (bơm acid hoặc bơm proton) ở tế bào thành dạ dày do đó ngăn cản bài tiết acid dạ dày, bảo vệ niêm mạc, ngăn ngừa viêm loét dạ dày, tá tràng.

2.2 Chỉ định của thuốc Barole 20

Thuốc Barole 20mg được dùng trong: 

  • Hỗ trợ điều trị triệu chứng và làm giảm tình trạng viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Chỉ định điều trị thời gian ngắn từ 4 – 8 tuần.

  • Thúc đẩy làm lành nhanh, giảm thiểu tỷ lệ tái phát và duy trì điều trị các triệu chứng bỏng rát do loét trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

  • Chỉ định điều trị thời gian ngắn trong khoảng 4 tuần, làm lành và giảm các triệu chứng bệnh với người mắc loét dạ dày tá tràng, bao gồm các trường hợp có xuất hiện H.pylori.

  • Ngăn cản, kìm hãm tình trạng sản xuất acid dư thừa, điều trị dài hạn trong hội chứng Zollinger -Ellison.

3 Cách dùng - Liều dùng 

3.1 Liều dùng thuốc Barole

  • Liều dùng thông thường điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày – thực quản: mỗi ngày uống 20 mg tương đương 1 viên. Điều trị duy trì trong 4 – 8 tuần.

  • Liều dùng thông thường điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày – thực quản: mỗi ngày uống 20 mg tương đương 1 viên.

  • Liều dùng điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng, bao gồm trường hợp có mắc H.pylori: mỗi ngày uống 20 mg tương đương 1 viên. Đa số đạt được hiệu quả điều trị sau 1 tháng.

  • Liều dùng điều trị dài hạn tình trạng sản xuất acid dư thừa, bao gồm hội chứng Zollinger –Ellison: liều khởi đầu mỗi ngày uống 60 mg tương đương 3 viên; dựa vào tình trạng bệnh để điều chỉnh liều sau đó, có thể tăng lên 120 mg/ngày chia 2 lần hoặc 100 mg/ngày.  

3.2 Uống thuốc Barole 20 trước ăn hay sau ăn

Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Uống thuốc trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ. Khi uống, không được bẻ vụn, nghiền hay nhai nát viên thuốc. Cần uống cả viên với một cốc nước.

4 Chống chỉ định

  • Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Không dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Barole 20mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Hệ hô hấp: ho khan/có đờm, viêm họng, sổ mũi, biểu hiện cảm cúm.

  • Hệ miễn dịch: nhiễm trùng, nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng.

  • Đau không xác định nguyên nhân, đau lưng.

6 Tương tác thuốc

Thuốc Barole 20mg được sử dụng đường uống, khi vào cơ thể, thuốc trải qua các quá trình dược động học, trong đó, tại quá trình chuyển hóa tại gan, thuốc được chuyển hóa chủ yếu nhờ hệ thống enzym CYT450 nên có thể xảy ra tương tác với một số thuốc cũng được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này. Gây ảnh hưởng đến Sinh khả dụng, làm giảm tác dụng cũng như tăng độc tính của chính nó và các thuốc dùng cùng. Một số tương tác có thể xảy ra:

  • Với thuốc chống nấm Ketoconazole, Barole 20mg có thể làm giảm khoảng 33% mức độ hấp thu của Ketoconazole tại dạ dày.

  • Với thuốc chống đông máu Wafarin, thuốc an thần Diazepam, thuốc chống động kinh Phenytoin và các thuốc chứa Theophylin: có khả năng xảy ra tương tác giữa các thuốc này với Barole 20mg  nhưng ảnh hưởng là không đáng kể, không có ý nghĩa trên lâm sàng

7 Lưu ý

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

  • Sử dụng đúng và đủ liều đã được quy định.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

  • Trước khi ngừng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn, không nên tự ý ngừng thuốc đột ngột.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20805-17

Nhà sản xuất: Thuốc Barole 20mg được sản xuất bởi Công ty Inventia healthcare PVT. LTD, Ấn Độ.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang.

9 Thuốc Barola 20 giá bao nhiêu?

Thuốc Barola 20mg được bán ở nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc liên hệ hotline của chúng tôi để được dược sĩ tư vấn để sử dụng thuốc đúng cách 1900 888 633. 

10 Thuốc Barola 20 mua ở đâu?

Thuốc Barola 20mg được bán ở nhà thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ số 8, ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Đến trực tiếp cơ sở trên hoặc liên hệ hotline của chúng tôi để được tư vấn sử dụng thuốc 1900 888 633. 

11 Ưu điểm - Nhược điểm của thuốc Barola 20

11.1 Ưu điểm của thuốc Barola 20

Ưu điểm của Barola 20 đến từ hoạt chất Rabeprazole có trong thuốc. Rabeprazole sodium là một chất ức chế bơm proton mới được thay thế bằng benzimidazole với một số điểm khác biệt so với các chất ức chế bơm proton hiện có. Các nghiên cứu in vitro và trên động vật đã chứng minh rằng rabeprazole là chất ức chế H +, K (+) - ATPase và tiết axit mạnh hơn omeprazole, và là chất ức chế bơm proton nhanh hơn omeprazole, Lansoprazole hoặc Pantoprazole. Điều này có lẽ phản ánh sự hoạt hóa nhanh hơn của rabeprazole trong ống tủy của tế bào thành. Trong các nghiên cứu trên người, liều 5-40 mg rabeprazole mỗi ngày một lần ức chế tiết axit dạ dày phụ thuộc vào liều lượng. Liều 20 mg ngày một lần đã liên tục làm giảm nồng độ axit trong dạ dày trong 24 giờ trong các nghiên cứu dùng liều đơn và lặp lại, ở những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân bị bệnh loét dạ dày tá tràng hoặc bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Nồng độ axit trong dạ dày giảm nhiều hơn đáng kể đạt được vào ngày đầu tiên dùng thuốc rabeprazole 20 mg so với Omeprazole 20 mg.

Cũng như các chất ức chế bơm proton khác, rabeprazole có hoạt tính kháng khuẩn in vitro chống lại Helicobacter pylori, với hoạt tính chống lại sinh vật này mạnh hơn lansoprazole hoặc omeprazole. Rabeprazole có hoạt tính kháng khuẩn in vitro chống lại Helicobacter pylori, với hoạt tính chống lại sinh vật này mạnh hơn lansoprazole hoặc omeprazole. [1]

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dễ dàng sử dụng. 

Barola 20 được sản xuất bởi Inventia healthcare, công ty có trung tâm R&D đặt tại Thane được Cục Công nghệ Nghiên cứu Khoa học và Công nghiệp, Bộ Khoa học và Công nghệ của Chính phủ Ấn Độ công nhận. Các sản phẩm được kiểm định nghiêm ngặt và đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa ra thị trường và xuất khẩu sang các nước khác.

11.2 Nhược điểm của thuốc Barola 20

Rabeprazole có thể gây ra các vấn đề về thận, do đó nếu tiểu ít hơn bình thường hoặc có máu trong nước tiểu thì hãy báo cho bác sĩ. 

Rabeprazole có thể gây ra các triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn của bệnh lupus, hãy báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân bị đau khớp và phát ban trên da ở má hoặc cánh tay trầm trọng hơn dưới ánh sáng mặt trời. [2] 


Tổng 15 hình ảnh

barole 20mg 1 L4450
barole 20mg 1 L4450
barole 20mg 2 G2808
barole 20mg 2 G2808
barole 20mg 3 T8273
barole 20mg 3 T8273
barole 20mg 4 D1017
barole 20mg 4 D1017
barole 20mg 5 R7371
barole 20mg 5 R7371
barole 20mg 7 K4225
barole 20mg 7 K4225
barole 20mg 8 Q6874
barole 20mg 8 Q6874
barole 20mg 9 V8534
barole 20mg 9 V8534
barole 20mg 10 D1607
barole 20mg 10 D1607
barole 20mg 11 D1378
barole 20mg 11 D1378
barole 20mg 12 C1376
barole 20mg 12 C1376
barole 20mg 13 Q6741
barole 20mg 13 Q6741
barole 20mg 14 C0071
barole 20mg 14 C0071
barole 20mg 15 P6354
barole 20mg 15 P6354
barole 20mg 16 C1552
barole 20mg 16 C1552

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Nghị sĩ Williams 1, RE Pounder. Review article: the pharmacology of rabeprazole, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022
  2. ^ Tác giả Cerner Multum (Ngày đăng 4 tháng 1 năm 2021). Rabeprazole, Drugs.com. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc BAROLE 20mg có ship Điện Biên không?

    Bởi: Phan Hải Linh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
BAROLE 20 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • BAROLE 20
    HL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc BAROLE 20mg là hàng chính hãng có giá tốt. Mình sẽ ủng hộ những lần tiếp theo.

    Trả lời Cảm ơn (4)
  • BAROLE 20
    HD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những vỉ BAROLE 20mg Rất an toàn và hiệu quả. Thuốc BAROLE 20mg - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng , Phạm Hoài Đức Nhà thuốc rất tuyệt với

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633