1 / 1
bambuterol 10 ajpg C1571

Bambuterol 10 A.T

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 8 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Số đăng kýVD-25650-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBambuterol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmT135
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Lưu Văn Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 10893 lần

Thuốc Bambuterol 10 A.T được biết đến khá phổ biến với tác dụng làm long đờm, trừ đờm dùng cho người viêm phế quản. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Bambuterol 10 A.T trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Bambuterol 10 A.T có thành phần như sau:

  • Hoạt chất chính là Bambuterol hydroclorid hàm lượng 10mg.
  • Các tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bambuterol 10 A.T 

2.1 Tác dụng của thuốc Bambuterol 10 A.T

Thuốc Bambuterol 10 A.T  có hoạt chất chính là Bambuterol hydroclorid.

Bambuterol 10 A.T  thuộc nhóm thuốc nào? Bambuterol là tiền chất của Terbutaline, chất chủ vận giao cảm của thụ thể Beta, kích thích chọn lọc trên Beta-2.

Thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản, ngăn chặn sự sản sinh các chất gây co thắt nội sinh, vô hiệu hóa các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.

2.2 Chỉ định của thuốc Bambuterol 10 A.T

Điều trị hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Stacytine 200 CAP - đánh bay đờm đặc nhanh chóng 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bambuterol 10 A.T 

3.1 Liều dùng của thuốc Bambuterol 10 A.T 

Thuốc Bambuterol 10mg được chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.

Người lớn: Liều chỉ định khởi đầu 10 mg (1 viên nén 10mg), có thể tăng liều đến 20mg sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg.

Bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút): liều khởi đầu là 5 mg (nửa viên 10mg), có thể tăng đến 10mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

Trẻ em 2-5 tuổi: Liều thường dùng là 10mg (1 viên nén 10mg).

Trẻ em 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu là 10mg. Có thể tăng đến 20mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

3.2 Cách dùng thuốc Bambuterol 10 A.T hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Sử dụng thuốc với nước. Tránh sử dụng thuốc với rượi, bia, đồ uống có ga và các chất kích thích.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với Terbutaline và bất kì thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mysoven 200mg có tác dụng làm tiêu chất nhầy

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Bambuterol 10 A.T cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn.

Các tác dụng phụ thường gặp: Run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực. Cường độ của các tác dụng phụ tùy thuộc liều sử dụng. Phần lớn các tác dụng phụ này sẽ tự động mất đi trong vòng 1-2 tuần điều trị.

Một số tác dụng phụ khác như: Nổi mề đay, phát ban, rối loạn giấc ngủ và có hành vi kích động, bồn chồn.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Bambuterol 10 A.T với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.

Vì Bambuterol có tác dụng kéo dài tác động giãn cơ của Suxamethonium (Succinylcholine) làm men Suxamethonium bất hoạt. Sự ức chế tùy thuộc liều sử dụng và có thể hồi phục hoàn toàn.

Không nên kết hợp sử dụng Bambuterol 10 A.T với các một số thuốc: Các thuốc giãn cơ khác chuyển hóa bởi men Cholinesterase trong huyết tương, thuốc ức chế thụ thể Beta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác động của chất kích thích thụ thể Beta.

Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ về các thuốc đang sử dụng và tiều sử các bệnh từng mắc để được tư vấn, nhằm tránh các tương tác thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng sử dụng thuốc đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng. Cần theo dõi nồng độ Kali máu trong quá trình sử dụng thuốc.

Không sử dụng thuốc trường diễn có thể làm nặng thêm hoặc tái phát các triệu chứng bệnh, trong trường hợp quá cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn.

Trước khi lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đánh giá trạng thái cơ thể, tránh các tác dụng không muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến công việc.

Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải làm theo sự hướng dẫn của bác sỹ, tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Mặc dù chưa có dữ liệu vê tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai, cần thận khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7.3 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-25650-16.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Đóng gói:  

  • Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên.

9 Thuốc Bambuterol 10 A.T giá bao nhiêu?

Thuốc Bambuterol 10 A.T giá bao nhiêu? Thuốc Bambuterol 10 A.T hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Bambuterol 10 A.T mua ở đâu?

Thuốc Bambuterol 10 A.T mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc mua thuốc Bambuterol 10 A.T tới mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    cho tôi hỏi tôi muốn mua thuốc Bambuterol 10 A.T thì làm thế nào?

    Bởi: hà phương vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bambuterol 10 A.T 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bambuterol 10 A.T
    LH
    Điểm đánh giá: 5/5

    tôi đã dùng thuốc Bambuterol 10 A.T, an toàn và hiệu quả, cảm ơn nhân viên nhà thuốc an huy đã tư vấn cho tôi dùng thuốc này

    Trả lời Cảm ơn (2)
  • Bambuterol 10 A.T
    HD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm Bambuterol 10 A.T tốt tuyệt với. Thuốc Bambuterol 10 A.T - Thuốc trị hen phế quản, Phạm Hoài Đức Mua ngay thôi

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Terpin Dextromethorphan Hardiphar
Terpin Dextromethorphan Hardiphar
Liên hệ
Rocamuc 250mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Rocamuc 250mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Liên hệ
Viên xông Natural Hương Tràm Tía Tô Gừng gió
Viên xông Natural Hương Tràm Tía Tô Gừng gió
Liên hệ
Benmax Fort
Benmax Fort
Liên hệ
Mucome Baby Spray
Mucome Baby Spray
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633