Bệnh tổn thương tim bẩm sinh thông liên thất: triệu chứng và điều trị

Trungtamthuoc.com - Thông liên thất là một dị tật bẩm sinh của tim, trong đó có một lỗ trên vách ngăn, ngăn cách hai tâm thất của trái tim. [1]
1 Bệnh thông liên thất là gì?
Tim có 4 ngăn: 2 ngăn trên (tâm nhĩ) và 2 ngăn dưới (tâm thất). Máu có nhiều ôxy sẽ chảy từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái và ra ngoài cơ thể, nơi các cơ quan quan trọng sử dụng ôxy. Máu có ít ôxy hơn sẽ chảy từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải và ra phổi. Trong phổi, nó hấp thụ nhiều oxy hơn. Thông thường có vách ngăn ngăn sự hòa trộn máu giữa hai tâm thất của tim. [2]
Một lỗ trên vách ngăn được gọi là khiếm khuyết vách ngăn. [3]

Thông liên thất là bệnh tim bẩm sinh, giữa hai tâm thất có sự thông thương với nhau, thường gặp là thông liên thất phần màng. Đây là bệnh tim dị tật bẩm sinh thường gặp.
2 Triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng của dị tật tim nghiêm trọng thường xuất hiện trong vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng đầu đời của trẻ.
Các triệu chứng thông liên thất (VSD) ở trẻ có thể bao gồm:
- Ăn uống kém, không phát triển
- Thở nhanh hoặc khó thở
- Dễ mệt mỏi. [4]
3 Chẩn đoán bệnh thông liên thất
Hình ảnh minh họa
3.1 Công việc chẩn đoán
3.1.1 Hỏi bệnh
Tiến hành hỏi bệnh các thông tin sau:
- Bệnh nhân có biểu hiện mệt, khó thở khi gắng sức?
- Sốt ho tái phát nhiều lần?
- Chậm lớn, chậm biết đi?
3.1.2 Khám bệnh
- Khám tim, tìm các dấu hiệu suy tim.
- Khám tìm dấu hiệu viêm nội tâm mạc nếu bệnh nhân có sốt kéo dài.
- Khám phổi để phát hiện nhiễm trùng phổi đi kèm.
3.1.3 Cận lâm sàng
- Công thức máu.
- XQ tim phổi: thất trái lớn, tuần hoàn phổi tăng chủ động.
- ECG: lớn thất trái hay lớn hai thất, lớn nhĩ trái.
- Siêu âm tim.
3.2 Lỗ thông liên thất bao nhiêu là nhỏ?
Lỗ thông liên thất được coi là nhỏ nếu chúng có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 25% đường kính vành động mạch chủ, trung bình nếu số đo được từ 25% đến 75% và lớn nếu chúng lớn hơn 75% đường kính vành động mạch chủ. [5]
3.3 Chẩn đoán xác định
Dựa vào siêu âm tim để chẩn đoán xác định.
4 Cách điều trị bệnh thông liên thất
4.1 Nguyên tắc điều trị
Phẫu thuật hoặc thông tim can thiệp đóng lỗ thông. Việc phẫu thuật cần tiến hành ở các bệnh viện lớn, có đủ khả năng làm phẫu thuật.
4.2 Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa.
Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa
- Suy tim.
- Nhiễm trùng hô hấp.
- Suy dinh dưỡng.
- Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.
- Những trường hợp tăng áp động mạch phổi nặng.

4.3 Phẫu thuật thông liên thất ở trẻ sơ sinh
Thông liên thất lỗ nhỏ ở phần màng và cơ bè có thể tự đóng, theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân định kỳ.
Chỉ định phẫu thuật:
- Chỉ định phẫu thuật khi thông liên thất lỗ nhỏ phần tiếp nhận và phần phễu.
- Thông liên thất lỗ lớn ở vị trí bất kỳ.
Theo dõi sau phẫu thuật.
Tái khám định kỳ.
4.4 Điều trị thông tim can thiệp đóng lỗ thông
Chỉ định cho bệnh nhân bị thông liên thất cơ bè lớn, thông liên thất phần màng lớn,...Cụ thể xem xét chỉ định phù hợp do bác sĩ chuyên môn thực hiện.
Theo dõi sau và tái khám sau phẫu thuật.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia của CDC, Facts about Ventricular Septal Defect, cdc.gov. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021
- ^ Tác giả: Chuyên gia của Standfordchildren, Ventricular Septal Defect (VSD), standfordchildren.org. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021
- ^ Tác giả: Chuyên gia của WebMD, Ventricular Septal Defect, WebMD. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021
- ^ Tác giả: Chuyên gia của Mayoclinic, Ventricular septal defect (VSD), Mayoclinic. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021
- ^ Tác giả: Wael Dakkak, Tony I. Oliver, Ventricular Septal Defec, NCBI. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021