Thời điểm dùng của các thuốc liên quan đến Hệ tiêu hóa và gan mật
Trungtamthuoc.com - Trên thị trường dược phẩm hiện nay đang lưu hành nhiều loại thuốc và tương lai cũng sẽ bổ sung nhiều thuốc hơn nữa do nhu cầu và tình hình kinh tế khác nhau của các nhóm đối tượng. Và để phát huy được tối đa hiệu quả của thuốc thì việc nắm bắt rõ về thời điểm sử dụng nó là điều rất quan trọng. Ở bài viết này, hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tìm hiểu kỹ hơn về thời điểm vàng khi sử dụng các thuốc thường gặp liên quan đến bệnh thuộc Hệ tiêu hóa và gan mật.
1 Tại sao phải uống thuốc đúng thời điểm?
- Tăng khả năng hấp thu thuốc, để thuốc đạt hiệu quả điều trị tối ưu.
- Tránh được những tác dụng không mong muốn có thể kiểm soát bằng thời điểm uống.
Uống thuốc trước ăn hay sau ăn?
Ở kỳ này, bài viết sẽ đưa đến bạn đọc thông tin về thời điểm dùng của một số thuốc thường gặp đối với các bệnh liên quan đến Hệ tiêu hóa và gan mật.
2 Danh mục các thuốc dùng trong bài viết
Số thứ tự | Tên thuốc | Thời điểm uống thuốc hợp lý nhất | Nhóm tác dụng |
1 | Abiiogran | Thuốc dùng đường uống. Hòa tan 1 gói thuốc vào nước và uống. Thuốc có thể uống trước hay sau bữa ăn đều được. | Thuốc trị tiêu chảy |
2 | Acapella-s | Thuốc dùng theo đường uống. Uống thuốc trước khi ăn. Uống trọn viên thuốc, không nhai, nghiền. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
3 | Thuốc được dùng đường uống. Uống thuốc cùng với một cốc nước đầy, nguội. Nên uống thuốc sau ăn. | Thuốc trị tiêu chảy | |
4 | Adigi | Thuốc được dùng đường uống. Dùng thuốc sau khi đã ăn no. | Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan |
5 | Agimoti | Thuốc dùng đường uống. Nên uống trước khi ăn 15-30 phút hoặc trước khi đi ngủ. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
6 | Agiosmin | Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống trước khi ăn khoảng 15-30 phút (trừ người suy tĩnh mạch thì nên dùng cùng thức ăn thuốc) | Thuốc trị bệnh vùng hậu môn, trực tràng |
7 | Air-X | Thuốc dùng đường uống. Dùng thuốc trước bữa ăn. Ngừng dùng 2-3 ngày trước khi chụp X-quang. Uống trọn viên thuốc, không nhai, nghiền nát khi uống. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
8 | Algelstad | Thuốc dùng đường uống. Uống 1-2 gói/lần. Dùng thuốc khi đang thấy khó chịu hoặc uống đều đặn giữa các bữa ăn. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
9 | Aloxi | Thuốc dùng tiêm truyền theo hướng dẫn của cán bộ y tế. Dùng trước khi bắt đầu hóa trị. | Thuốc chống nôn |
10 | Alumastad | Nhai viên thuốc càng kỹ càng tốt. Nhai 1-2 viên/lần, tối đa 12 viên/ngày. Dùng sau bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
11 | Alverin | Thuốc được dùng đường uống. Có thể dùng thuốc trước/sau/trong bữa ăn đều được. | Thuốc chống co thắt |
12 | Antesik | Thuốc được sử dụng đường uống. Thuốc uống trước hay sau ăn đều được. | Thuốc trị tiêu chảy |
13 | Argide | Thuốc được sử dụng đường uống. Dùng thuốc ngay sau khi ăn. | Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan |
14 | Artisonic new | Thuốc được dùng đường uống. Có thể dùng thuốc trước hoặc sau ăn đều được. | Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan |
15 | Atropin Sulfat | Thuốc dùng đường uống. Sử dụng đúng vào từng khung giờ của mỗi ngày. Nuốt trọn viên trực tiếp hoặc với một ít nước. | Thuốc chống co thắt |
16 | Babyta | Thuốc bào chế dạng cốm, có thể uống hoặc ăn trực tiếp. Trung bình dùng 3 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. | Thuốc trợ tiêu hóa |
17 | Bacivit-H | Thuốc được sử dụng đường uống. Thuốc dùng trước hay sau ăn đều được. Hòa gói bột thuốc với thượng nước vừa đủ rồi uống ngay hoặc trong vòng 20 phút. | Thuốc trị tiêu chảy |
18 | Bactolac | Thuốc được dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc, không nhai nghiền, cắn viên. Nên uống thuốc sau ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
19 | Bailuzym | Thuốc dùng đường uống. Nên uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn. | Thuốc trợ tiêu hóa |
20 | Bidisubtilis | Thuốc được dùng đường uống. Thuốc không nên uống lúc đói, nên uống trong, trước hoặc ngay sau khi ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
21 | Biobaby | Thuốc dùng đường uống. Hòa cùng sữa, nước hoa quả hoặc nước thường cho trẻ uống cùng. | Thuốc trợ tiêu hóa |
22 | Bioflora | Thuốc được dùng đường uống. Uống trước hay sau ăn đều được, tuy nhiên không trộn thuốc cùng thức ăn, không hòa cùng nước nóng quá hay lạnh quá. | Thuốc trị tiêu chảy |
23 | Biolactyl Lyophylise | Thuốc được dùng đường uống. Uống tốt nhất khi bụng đói hoặc uống trước khi ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
24 | Biosuptin (xanh) | Thuốc được dùng đường uống. Pha gói men với khoảng 100-150ml nước để nguội. Khuấy đều, uống ngay. Sau đó tráng lại và uống. Thời điểm tốt nhất để dung thuốc là trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 2 giờ. | Thuốc trị tiêu chảy |
25 | Bisacodyl dhg | Thuốc được sử dụng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ, tốt nhất là lúc đói | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
26 | Biscan-G | Thuốc dùng đường uống. Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc là sau ăn 30 phút. | Thuốc trị tiêu chảy |
27 | Bobotic | Dùng đường uống. Lắc đều chai hỗn dịch trước khi uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
28 | Bosmect | Thuốc được dùng đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
29 | Buscopan | Thuốc dùng đường uống. Về cơ bản, sảm phẩm đảm bảo được chất lượng. | Thuốc chống co thắt |
30 | Carbogast | Thuốc dùng nhai trực tiếp chứ không nuốt với nước. Nên nhai 1 viên trước khi ăn khoảng 30 phút. Sau khi ăn nhai tiếp 1-2 viên để giảm đầy hơi sau ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
31 | Carbomint | Thuốc được sử dụng bằng cách nhai viên hoặc uống trực tiếp với nước. Nên dùng cách xa bữa ăn và có một chế độ ăn uống luyện tập riêng biệt. | Thuốc trị tiêu chảy |
32 | Carbophos | Thuốc dùng đường uống. Nên uống trước khi ăn. Không nên uống trọn viên mà nên nhai nát hoặc ngậm lâu và nuốt cùng 1 ít nước. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
33 | Chophytol (lọ) | Thuốc được dùng theo đường uống. Thuốc dùng trước hay sau ăn đều được. | Thuốc thông mật, tan sỏi và bảo vệ gan |
34 | Clopistad | Thuốc được sử dụng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc, không cắn hay nhai viên. Thuốc có thể dùng uống trước hay sau ăn đều được. | Thuốc trị tiêu chảy |
35 | Creon 25000 | Thuốc dùng đường uống. Nên uống cùng hay ngay sau bữa ăn. Nuốt trọn viên thuốc, không nhai hay nghiền. | Thuốc trợ tiêu hóa |
36 | Curedom | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn và ngay trước khi đi ngủ. Uống thuốc với 1 cốc nước đầy nguội. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai, bẻ gãy thuốc trước khi sử dụng. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
37 | Daflavon | Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống trước khi ăn khoảng 15-30 phút. | Thuốc trị bệnh vùng hậu môn, trực tràng |
38 | Đại tràng thống viêm hoàn | Thuốc dùng bằng đường uống. Có thể dùng thuốc trước hay sau bữa ăn đều được Uống với nước, không uống với rượu, bia, nước ngọt. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
39 | Debby | Thuốc được sử dụng đường uống. Lắc kỹ trước khi sử dụng. Có thể dùng thuốc lúc đói hay lúc no đều được. | Thuốc trị tiêu chảy |
40 | Debridat | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn. Uống trọn viên thuốc với nhiều nước, không nhai, cắn viên. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
41 | Debutinat | Thuốc dùng đường uống. Nên dùng thuốc trước bữa ăn để phát huy tốt nhất tác dụng. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
42 | Decaxy | Thuốc được dùng đường uống. Nên uống thuốc sau ăn với một lượng nước thích hợp. | Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan |
43 | Decolic | Thuốc dùng đường uống. Hòa tan 1 gói thuốc với khoảng 5ml nước thường. Uống thuốc ngay sau khi pha. Nên uống ngay trước khi ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
44 | Derispan | Thuốc dùng đường uống. Uống trọn viên Thuốc, nên uống thuốc trước khi ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
45 | Detriat | Thuốc dùng đường uống. Nên dùng thuốc trước bữa ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
46 | DilodinDHG | Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn với khoảng 30-50 ml nước. | Thuốc trị bệnh về vùng hậu môn, trực tràng |
47 | Domfeboston | Thuốc dùng đường uống. Nên uống trước khi ăn từ 15-20 phút. | Thuốc chống nôn |
48 | Duphalac 667g/l | Thuốc được sử dụng đường uống. Nên uống thuốc sau ăn. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
49 | Duspatalin Retard | Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước ăn 20 phút. Nuốt trọn viên với nước thường, không nhai nghiền trước khi nước. | Thuốc chống co thắt |
50 | Elthon | Thuốc dùng đường uống. Liều dùng thông thường là 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc trước bữa ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
51 | Emistop | Thuốc dùng tiêm tĩnh mạch chậm trước khi hóa trị từ 1-2 giờ do cán bộ y tế thực hiện. | Thuốc chống nôn |
52 | Enterobella | Thuốc dùng đường uống. Hai gói uống cách nhau 3-4 giờ. Thường uống giữa 2 liều kháng sinh. | Thuốc trợ tiêu hóa |
53 | Enterogermina (Ống) | Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Lắc kỹ trước khi uống, có thể uống kèm sữa hoặc nước hoa quả. Uống 2 liều cách nhau 3-4 tiếng, không uống bằng nước ấm, nóng. | Thuốc trị tiêu chảy |
54 | Enzyplex (vỉ) | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn. | Thuốc trợ tiêu hóa |
55 | Espumisan | Thuốc dùng đường uống dành cho trẻ từ 6 tuổi và người lớn. Thời điểm dùng thuốc còn tùy vào tính chất bệnh: có thể là trước ăn, sau ăn, trước khi đi ngủ hoặc dùng trước khi phẫu thuật. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
56 | Expas forte | Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng trước hoặc sau ăn đều được. | Thuốc chống co thắt |
57 | Fleet Enema 133ml | Thuốc được sử dụng thụt rửa trực tràng. Dùng trước phẫu thuật hoặc trước xét nghiệm 3-5 giờ. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
58 | Fortrans | Thuốc dùng đường uống. Uống lúc đói hoặc no đều được. Sau khoảng 3 giờ uống, bệnh nhân bắt đầu đi ngoài. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
59 | Gasmotin | Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn với 30-50ml nước bình thường. Uống trọn viên không giã nhỏ hay nghiền vụn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
60 | Gelactive Fort | Lắc kỹ gói trước khi dùng. Uống 1 gói/lần, tối đa 4 gói/ngày. Dùng sau ăn 1-3 giờ hoặc khi đau. Uống trước khi đi ngủ nếu cần. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
61 | Genurin | Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn với nước. Nuốt trọn viên. | Thuốc chống co thắt |
62 | Ginkor Fort | Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống thuốc kèm với thức ăn. | Thuốc trị bệnh vùng hậu môn, trực tràng |
63 | Grafort | Thuốc được dùng theo đường uống. Uống thuốc sau ăn đối với viêm thực quản. Uống cách xa bữa ăn với các đối tượng còn lại. | Thuốc trị tiêu chảy |
64 | Granisetron Kabi 1mg/1ml | Thuốc chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch dưới sự thực hiện của cán bộ y tế. | Thuốc chống nôn |
65 | Hamett | Thuốc được dùng theo đường uống. Hòa thuốc với 50-100ml rồi uống. Viêm loét thực quản uống sau ăn, các đối tượng còn lại uống xa bữa ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
66 | Hankook BioTop Capsule | Thuốc được sử dụng đường uống. Có thể sử dụng bất cứ thời điểm nào trong ngày. | Thuốc trị tiêu chảy |
67 | Hidrasec 30mg Children | Thuốc được sử dụng thuốc bằng đường uống. Hòa gói thuốc với nước, sữa hoặc thức ăn rồi cho bé uống ngay sau khi pha. Có thể dùng thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. | Thuốc trị tiêu chảy |
68 | Igol | Thuốc dùng theo đường uống. Pha 1 gói với 125 ml, khuấy đều, uống ngay. Uống thêm nước hoặc sữa tương đương (125ml). Uống chia nhiều lần trong ngày theo y lệnh. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
69 | Imoboston | Thuốc được sử dụng đường uống. Uống sau mỗi lần bị đi lỏng cho đến khi cầm được và tuân theo y lệnh. | Thuốc trị tiêu chảy |
70 | Imodium | Thuốc được sử dụng đường uống. Uống sau mỗi lần bị đi lỏng cho đến khi cầm được và tuân theo y lệnh. Uống cùng nước bình thường. | Thuốc trị tiêu chảy |
71 | Kremil S | Thuốc dùng đường uống. Nuốt trọn viên với nước đun sôi để nguội. Uống sau ăn và trước khi đi ngủ tùy theo chỉ định. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
72 | Lacbiosyn | Thuốc đường dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn thuốc với nước, sữa hoặc nước hoa quả rồi uống. Thời điểm tốt nhất để uống thuốc là sau ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
73 | Lacteol | Thuốc được dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa cốc nước rồi uống. Nên uống thuốc sau ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
74 | Lactomin Plus Novarex | Thuốc được dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa cốc nước rồi uống. Nên uống thuốc sau ăn khoảng 30 phút. | Thuốc trị tiêu chảy |
75 | Lactulose STELLA | Thuốc được sử dụng đường uống trực tiếp. Uống thuốc trước hay sau ăn đều được nhưng nên cùng vào một thời điểm trong ngày. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
76 | Lansoprazole Stella 30mg | Uống trước khi ăn, không cắn vỡ hay nhai viên. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
77 | L-Bio-3D | Thuốc được dùng đường uống. Thuốc nên dùng trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ. | Thuốc trị tiêu chảy |
78 | L-Bio-M | Thuốc được dùng đường uống. Thuốc nên dùng trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ. | Thuốc trị tiêu chảy |
79 | Loberin | Thuốc được dùng đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn. | Thuốc trị tiêu chảy |
80 | Loperamide GSK | Thuốc được dùng đường uống. Uống thuốc sau mỗi lần đi phân lỏng cho đến khi cầm được theo y lệnh. | Thuốc trị tiêu chảy |
81 | Loperamide hexal | Thuốc được dùng đường uống. Uống Thuốc sau mỗi lần đi phân lỏng cho đến khi cầm được theo y lệnh. | Thuốc trị tiêu chảy |
82 | Mastu S | Thuốc được dùng theo đường uống. Thuốc dùng bôi vào buổi sáng và buổi tối, thoa lên da hậu môn sau khi đi đại tiện. | Thuốc trị bệnh vùng hậu môn, trực tràng |
83 | Meteospasmyl | Thuốc dùng đường uống. Nên uống trước bữa ăn để đạt được hiệu quả tốt nhất. | Thuốc chống co thắt |
84 | Miarotin | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn. Nuốt trọn viên với thuốc với nước sôi để nguộn, không nhai hay nghiền nát viên khi uống. | Thuốc chống co thắt |
85 | Mộc Hoa Trắng-HT | Thuốc đường dùng đường uống. Sử dụng thuốc sau ăn để đem lại hiệu quả tốt nhất. | Thuốc trị tiêu chảy |
86 | Motilium-M | Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống trước bữa ăn. Nuốt trọn viên thuốc, không nhai hay nghiền viên. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
87 | Mypeptin | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc sau ăn. Nên dùng ống nhỏ giọt để căn chỉnh liều. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
88 | Napepsin | Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn. Uống trọn viên với nước. Không nhai, ngậm, nghiền viên trước khi uống. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
89 | Naupastad 10 | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
90 | Nautamine | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng thức ăn. | Thuốc chống nôn |
91 | New Diatabs | Thuốc được dùng đường uống. Nên uống thuốc sau ăn, hoặc có thể sử dụng sau mỗi lần bị ỉa lỏng. | Thuốc trị tiêu chảy |
92 | Newbutin SR | Thuốc được sử dụng đường uống. Nên dùng thuốc lúc bụng đói. Nuốt cả viên với nước, không nhai hay nghiện vụn viên trước khi uống. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
93 | Nexium MUPs | Nên uống trước bữa ăn chính khoảng 1 giờ. Uống trọn viên với lượng vừa đủ nước, không nhai, nghiền hay cắn viên. Người khó nuốt, phân tán thuốc trong một chút nước không carbonhydrate rồi uống ngay. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
94 | Nexium Sachet | Có thể dùng lúc đói hoặc no đều được. Không nhai hay nghiền nát cốm. Một gói 10mg sẽ được hòa với 15ml nước, khuấy tan rồi đợi 1-2 phút cho đặc lại. Khuấy và uống trong 30 phút. Tráng lại cốc với 30ml nước và uống. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
95 | Nic-spa | Thuốc dùng đường uống. Thuốc dùng không phụ thuộc vào bữa ăn. | Thuốc chống co thắt |
96 | No-Spa | Thuốc dùng đường uống. Thuốc dùng trước hay sau ăn đều được. | Thuốc chống co thắt |
97 | Pancrenic | Thuốc được sử dụng đường uống. Nên uống thuốc trước khi ăn. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
98 | Pantoloc | Dùng đường uống. Dùng trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Không nhai, tán nhỏ hay nghiền viên để uống. Không uống bù liều nếu quên mà hãy tiếp tục như bình thường. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
99 | Pantostad 40 CAP | Thuốc dùng đường uống. Nên uống 1 lần vào buổi sáng trước khi ăn. Uống cả viên, không nên nhai nát hoặc ngậm quá lâu trong miệng viên thuốc. | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
100 | Paparin Inj | Thuốc dùng đường tiêm dưới sự thực hiện của cán bộ y tế. Tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (tiêm chậm 1-2 phút). | Thuốc chống co thắt |
101 | Papaze | Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn chính. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và chống loét |
102 | Peditral (ORS) orange flavour | Thuốc được dùng dưới dang đường uống. Pha một gói thuốc cùng với 1 lít nước đun sôi để nguội. Dịch đã pha nên uống hết trong vòng 24 giờ. | Thuốc trị tiêu chảy |
103 | Pentasa 1g | Thuốc dùng đặt trực tràng. Nên làm ướt thuốc trước khi đặt để tăng hấp thu. Dùng mỗi ngày 1-2 lần. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
104 | Pymenospain | Thuốc dùng đường uống. Uống trước hay sau ăn đều được. Không uống rượu, chất kích thích, hạn chế nước có gas khi dùng thuốc. | Thuốc chống co thắt |
105 | Racedagim 10mg Agimex | Thuốc được dùng đường uống. Uống ngay sau khi pha. Phối hợp với các biện pháp bù nươc khác. | Thuốc trị tiêu chảy |
106 | Rectiofar 5ml | Thuốc dùng bơm trự tiếp vào hậu môn. Bơm vào thời điểm nào trong ngày đều được. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
107 | Rekelat | Thuốc được dùng đường uống. Nên dùng Thuốc trước bữa ăn. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và chống loét |
108 | Smecta | Thuốc được dùng dđường uống. Hòa thuốc vào nửa ly nước uống trong 1 lần hoặc hòa vào 500ml và uống dần trong ngày. | Thuốc trị tiêu chảy |
109 | Sorbitol Delalande | Thuốc đường dùng đường uống. Người lớn nên uống khi bụng rỗng, trẻ em nên uống trước khi ăn hoặc lúc khó tiêu. | Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ |
110 | Spasfon | Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn. Nuốt trọn viên với thuốc với nước sôi để nguộn, không nhai hay nghiền nát viên khi uống. | Thuốc chống co thắt |
111 | Spasmavérine | Thuốc dùng đường uống. Nên uống Thuốc sau bữa ăn để đạt hấp thu tốt nhất. | Thuốc chống co thắt |
112 | Spasmomen | Thuốc được sử dụng theo đường uống. Thuốc nên được sử dụng vào trước bữa ăn. | Thuốc chống co thắt |
113 | Stadnex CAP | Dùng đường uống. Các viên nang nên được nuốt cả viên với nước, không nên nhai hoặc nghiền nát viên nang. Người khó nuốt, có thể sử dụng viên nang bằng cách mở ra và phân tán các hạt cốm trong nang bằng nửa ly nước không có CO2. Uống ngay sau đó hoặc trong vòng 30 phút. Người không thể nuốt, có thể truyền dung dịch phân tán hạt cốm trong nang qua ống thông dạ dày | Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét |
114 | Stamectin | Thuốc được dùng đường uống: pha 1 gói với nửa cốc nước (người lớn), 1 gói với 50ml nước hoặc trộn cháo, nghiền rau củ (trẻ em). Uống sau bữa ăn hoặc xa bữa ăn theo tùy từng bệnh. | Thuốc trị tiêu chảy |
115 | Tidocol | Thuốc được dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn với một ly nước đầy. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
116 | Vacontil | Thuốc được dùng đường uống. Uống thuốc sau mỗi lần đi phân lỏng cho đến khi cầm được theo y lệnh. | Thuốc trị tiêu chảy |
117 | Vincomid | Thuốc dùng đường tiêm dưới sự thực hiện của bác sĩ, y tá. Thuốc được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. | Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi và kháng viêm |
118 | Visceralgine | Thuốc được dùng đường tiêm dưới sự thực hiện của cán bộ y tế. Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. | Thuốc chống co thắt |
119 | Yspuripax | Thuốc dùng đường uống. Nên uống sau khi ăn. Nuốt trọn viên, không nhai nghiền bẻ viên khi uống. | Thuốc chống co thắt |
120 | Zecein 80 Stella | Thuốc được dùng theo đường uống. Thuốc dùng trước hay sau ăn đều được. | Thuốc chống co thắt |