Nhỏ nước mắt nhân tạo nhiều có tốt không? Cách dùng như thế nào để đảm bảo an toàn?
Trungtamthuoc.com - Nước mắt nhân tạo là một sản phẩm phổ biến có thể dễ dàng tìm thấy ở hầu hết các nhà thuốc hiện nay. Tuy nhiên có rất nhiều loại với từng đặc điểm thành phần phù hợp với những trường hợp khác nhau. Như vậy nên chọn loại nước mắt nhân tạo nào là đúng? Cần lưu ý những gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1 Nước mắt nhân tạo là gì? Có phải thuốc trị khô mắt không?
Nước mắt nhân tạo được sử dụng khi mà mắt có tình trạng khô, kích ứng, nóng rát và nhạy cảm với ánh sáng. Thuốc nhỏ mắt nhân tạo là sự thay thế cho nước mắt tự nhiên với vai trò giữ ẩm , làm sạch và tiêu diệt các vi khuẩn bên ngoài làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của mắt.
Thành phần chính của nước mắt nhân tạo thường là Hydrogel có vai trò giữ ẩm và bôi trơn bề mặt ngoài của mắt. Ngoài ra còn bổ sung thêm một số thành phần khác để bảo quản, sát khuẩn hoặc hỗ trợ lưu giữ thuốc trên mắt lâu hơn như Glycerin, muối Magie, kẽm…
Nước mắt nhân tạo không phải là thuốc nên có thể mua dễ dàng ngoài các tiệm thuốc. Tuy nhiên rất khó để chẩn đoán tình trạng khô mắt với bệnh lý khác mà không có sự hỗ trợ của các bác sĩ chuyên khoa. Vì vậy nên đến các cơ sở nhãn khoa để thăm khám mắt và xác định được loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo phù hợp nhất.
2 Cách trị khô mắt tại nhà bằng nước mắt nhân tạo
Có thể sử dụng nước mắt nhân tạo hỗ trợ điều trị các trường hợp dưới đây:
- Điều trị khô mắt bằng cách bổ sung độ ẩm.
- Giảm ma sát trên giác mạc của mắt, bằng cách bổ sung chất bôi trơn.
- Làm dịu kích ứng.
- Giảm mẩn đỏ và sưng tấy.
Thỉnh thoảng có thể cần sử dụng nước mắt nhân tạo khi:
- Ở những nơi nhiều gió, nhiều khói hoặc khô hanh.
- Mỏi mắt do mệt mỏi hoặc sử dụng máy tính trong thời gian dài.
- Dùng một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc dị ứng và một số thuốc chống trầm cảm.
- Lão hóa mắt có thể ảnh hưởng đến độ ẩm trong mắt.
3 Làm cách nào để sử dụng nước mắt nhân tạo?
3.1 Nước mắt nhân tạo dạng lọ, chai
Thông thường, nước mắt nhân tạo có dạng chai hoặc lọ, tùy thuộc vào dạng Dung dịch, gel hay thuốc mỡ. Cách sử dụng đúng như sau:
- Trước khi làm bất cứ điều gì với mắt, hãy nhớ rửa tay thật sạch . Nếu có nhờ ai dó, cũng nên nhắc rửa tay sạch sẽ.
- Nghiêng đầu về phía sau, nhìn lên và dùng ngón tay kéo mí mắt dưới xuống.
- Mặt khác, đặt chai lên mắt đang mở và vắt ra đúng số lượng giọt hoặc giọt gel. Nên làm theo hướng dẫn trên bao bì sản phẩm.
- Đừng chạm vào đầu chai hoặc để nó chạm vào mắt để tránh nhiễm trùng.
- Nhắm mắt lại và giữ nó trong một thời gian ngắn. Có thể đặt một ngón tay lên phần mắt gần mũi nhất để giữ thuốc trong mắt.
- Tránh dụi mắt ngay sau khi nhỏ nước mắt nhân tạo.
- Với loại gel hoặc thuốc mỡ đặc hơn, bạn có thể bị mờ mắt trong một khoảng thời gian sau khi nhỏ.
3.2 Nước mắt nhân tạo dạng tép
Cách nhỏ nước mắt nhân tạo dạng tép để có hiệu quả điều trị tốt như sau:
- Rửa sạch tay trước khi mở nắp sản phẩm
- Xoay nhẹ nắp trên tép để mở
- Nghiêng đầu về phía sau, nhìn lên và dùng ngón tay kéo mí mắt dưới xuống.
- Mặt khác, đặt tép lên mắt đang mở và vắt ra đúng số lượng giọt yêu cầu. Sau đó nhắm nhẹ mắt.
- Không để miệng tép tiếp xúc với mi mắt hoặc nhãn cầu, tránh nhiễm khuẩn.
- Không sử dụng chung tép nhỏ mắt với nhiều người, làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh về mắt khác.
4 Phân loại nước mắt nhân tạo
Dựa vào sự khác nhau về thành phần, nước mắt nhân tạo được chia làm 2 loại là nước mắt nhân tạo có chất bảo quản và nước mắt nhân tạo không có chất bảo quản.
- Nước mắt nhân tạo có chứa chất bảo quản: Một số loại nước mắt nhân tạo trên thị trường có chứa chất bảo quản, và phần lớn các chất này đều an toàn không ảnh hưởng đến khả năng thị lực. Tuy nhiên những loại này chỉ nên dùng trong thời gian ngắn hạn, những đối tượng bị khô mắt mạn tính như người già thì không được khuyến cáo dùng vì chất bảo quản có thể làm kích ứng mắt và lâu ngày những chất này tích luỹ làm bệnh nặng hơn. Đặc biệt những đối tượng mắt nhạy cảm nên tránh sử dụng thuốc nhỏ mắt có chứa các chất bảo quản như Benzalkonium chloride.
- Nước mắt nhân tạo không có chất bảo quản thì thường được thiết kế dưới dạng tép lẻ hoặc có van một chiều (nước chỉ đi ra mà không đi ngược lại được) có thể sử dụng lâu dài hơn.
Với nhiều dạng dùng và cách thiết kế trên thị trường, người dùng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng bất kỳ sản phẩm nào.
5 Các loại nước mắt nhân tạo tốt nhất hiện nay
5.1 Nước mắt nhân tạo có chất bảo quản
Với dạng nước mắt nhân tạo có chất bảo quản chỉ nên dùng dưới 30 ngày, để đảm bảo kết quả điều trị tốt nhất có thể. Tránh chạm đầu tay hay lông mi vào tuýp nhỏ mắt gây tăng nguy cơ nhiễm trùng. Một vài sản phẩm thường gặp trên thị trường như:
Thuốc nhỏ mắt chống mỏi mắt, khô mắt Sanlein
Là sản phẩm đến từ Nhất Bản với công dụng hỗ trợ điều trị các hội chứng do khô mắt như hội chứng Sjogren, hội chứng Steven-Johnson & hội chứng Sicca…Ngoài ra các trường hợp chấn thương, phẫu thuật mắt cũng được khuyên sử dụng. Thuốc có giá thành hợp lý và có thể mua tại bất cứ nhà thuốc nào.
5.1.1 Thuốc nhỏ mắt chống khô mắt V.rohto Dryeye
Một sản phẩm từ công ty Rohto Nhật Bản, có thành phần chính là các chất nhũ hoá giúp duy trì độ ẩm trên bề mặt giác mạc, điều trị các tình trạng khô của mắt. Ngoài ra sản phẩm sử dụng giảm ngứa và đỏ mắt rất hiệu quả.
5.2 Nước mắt nhân tạo không có chất bảo quản
5.2.1 Nước mắt nhân tạo có CMC
CMC hay carboxymethylcellulose được sử dụng phổ biến trong nước mắt nhân tạo với vai trò giảm kích ứng, làm thay đổi tính chất nước mắt, từ đó giúp giảm tình trạng khô kéo dài. Các sản phẩm phổ biến trên thị trường như:
Nước mắt nhân tạo Optive
Sản phẩm được sản xuất tại Mỹ chứa các thành phần như Carboxymethylcellulose natri 0.5% và Glycerin 0.9%, mang lại vai trò hỗ trợ điều trị tình trạng khô mắt, ngứa mắt rất hiệu quả. Sản phẩm được nhiều bác sĩ khuyên dùng sau khi phẫu thuật mắt.
Thuốc nhỏ mắt trị cườm khô Hypotears
Là sản phẩm dùng để bôi trơn nhãn cầu, giữ đôi mắt không khô, giảm sự xâm nhập và nhanh liền những thương tổn. Thành phần chính là Sodium hyaluronate BP 0.18%, Stabilized Oxychloro Complex 0.005%.
Nước mắt nhân tạo Refresh Tears
Thành phần là Natri carboxymethylcellulose 0.5%, có vai trò dịu cảm giác nóng rát, khô mắt, kích ứng do tiếp xúc với gió, nắng. Xuất xứ Mỹ được sử dụng rộng rãi với giá cả hợp lý.
5.2.2 Nước mắt nhân tạo tạo lớp phủ lên bề mặt mắt
Các sản phẩm nước mắt nhân tạo có chứa HP – guar, một chất gel có độ nhớt cao giúp lưu lại trên bề mặt ngoài của mắt lâu, được chứng minh hỗ trợ điều trị bệnh liên quan đến khô mắt hiệu quả. Ngoài ra lớp gel này còn làm tăng lượng nước trong mắt và kích thích làm lành những thương tổn do kích ứng hoặc tác nhân bên ngoài tác động tới mắt. Các sản phẩm thường gặp như Systane Ultra và BLINK Tears.
Thuốc nhỏ mắt chống khô mắt cho trẻ Systane Ultra
Xuất xứ từ nước Mỹ được bày bán phổ biến tại các nhà thuốc hiện nay. Thành phần có Hydrogel Polyethylene glycol 0,4% và Propylene glycol 0,3 % mang lại khả năng lưu giữ nước trên mắt, giảm sự bay hơi nước từ đó làm giảm các triệu chứng ngứa, kích ứng, khô mắt.
Systane Ultra dùng được cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi nhằm mục đích làm giảm tình trạng khô mắt.
Thuốc nhỏ mắt chống khô mắt BLINK Tears
Thường được sử dụng hỗ trợ tình trạng khô mắt, đau rát do kích ứng, phục hồi độ ẩm và mau lành các tổn thương tại mắt. Thành phần có acid hyaluronic có độ nhớt và độ đàn hồi cao. Đây là một trong những sản phẩm nước mát nhân tạo đầu tiên, được sử dụng lâu đời nhất.
5.2.3 Nước mắt nhân tạo giúp ổn định lớp dầu
Lớp dầu trong mắt có thể bị thay đổi khi mắc các bệnh lý về mắt như viêm bờ mi hoặc rối loạn chức năng sụn mi. Các sản phẩm nước mắt trên thị trường có thêm thành phần giúp cân bằng lại lớp dầu này trong mắt. Từ đó hỗ trợ cải thiện tình trạng khô mắt,cộm mắt, và các thành phần thường gặp như dầu castor hoặc dầu khoáng.Nước mắt nhân tạo trên thị trường hay gặp là Systane Balance có chứa dầu khoáng, Polyethylene Glycol, Hydroxypropyl Guar…giúp phục hồi, giảm kích ứng, bỏng rát chuyên sâu cho mắt.
6 Những lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạo
6.1 Về sản phẩm
Các sản phẩm nước mắt nhân tạo đa số có thành phần tương tự nhau, dùng thay thế nước mắt tự nhiên, hỗ trợ điều trị khô mắt. Tuy nhiên một vài sản phẩm có thêm chất bảo quản, hoặc dầu khoáng để điều trị chuyên sâu phù hợp các tình trạng bệnh lý của người bệnh. Vì vậy người dùng nên cần có sự tư vấn của dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa để chọn được sản phẩm phù hợp. Với các sản phẩm có chứa chất bảo quản có thể chỉ nên dùng trong thời gian ngắn, còn với trường hợp bị khô mắt mãn tính thì nên dùng nước mắt nhân tạo không có chất bảo quản.
6.2 Về liều dùng
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo có thể tự dùng mà không cần kê đơn của bác sĩ. Liều dùng hàng ngày chỉ nên từ 3-4 lần/ngày và duy trì từ 1-3 tháng. Với những trường hợp sau phẫu thuật có thể tăng liều lên 8 lần/ngày hoặc sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
6.3 Về cách bảo quản
Nên bảo quản nước mắt nhân tạo ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp và đậy nắp kỹ sau khi dùng. Sau khi mở nắp, thuốc chỉ nên dùng từ 2-4 tuần, các dạng tép thì chia liều nhỏ hơn, sử dụng hết trong vài ngày. Lưu ý khi sử dụng cần phải rửa sạch tay trước khi mở nắp và không được để tiếp xúc lọ thuốc hay tép thuốc vào giác mác hoặc mí mắt.
6.4 Về đối tượng sử dụng
Nước mắt nhân tạo thường chứa các thành phần lành tính, an toàn thay thế nước mắt tự nhiên nên hầu như các đối tượng phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ em, người suy gan, suy thận… đều có thể sử dụng. Tuy nhiên những người từng có tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc tá dược trong thuốc nên cẩn trọng khi dùng.
7 Các câu hỏi thường gặp về nước mắt nhân tạo
7.1 Nước mắt nhân tạo và thuốc nhỏ mắt có sự khác biệt là gì?
Nước mắt nhân tạo thường không cần kê đơn (OTC) và cung cấp hoặc giữ độ ẩm cho mắt. Thuốc nhỏ mắt thường cần có đơn thuốc, nhưng một số loại có thể được bán không cần kê đơn. Chúng có thể chứa các loại thuốc như:
- Thuốc kháng histamin hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) , giống như những thuốc có trong thuốc nhỏ mắt điều trị dị ứng.
- Steroid , giống như những loại bạn có thể nhận được sau phẫu thuật.
- Thuốc kháng sinh để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng.
- Thuốc điều trị bệnh tăng nhãn áp .
7.2 Có thể sử dụng nước mắt nhân tạo nếu đeo kính áp tròng không?
Có thể sử dụng một số loại nước mắt nhân tạo với kính áp tròng, tránh sử dụng bất kỳ loại nào có chứa chất bảo quản cho kính áp tròng. Ngoài ra các sản phẩm đặc hơn (gel và thuốc mỡ) có thể dính vào kính, vì vậy bạn nên tránh đeo kính áp tròng khi sử dụng những loại này.
7.3 Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng nước mắt nhân tạo là gì?
Nước mắt nhân tạo thường không gây tác dụng phụ, một vài sản phẩm chứa chất bảo quản có thể là nguyên nhân dẫn đến các tác dụng không mong muốn như:
- Mờ mắt : hạn chế làm những việc như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Kích ứng mắt: Điều này có thể khiến cảm thấy nóng rát hoặc ngứa, dụi mắt. (Tuy nhiên, tránh dụi mắt vì có thể làm trầm trọng hơn hoặc làm nhiễm khuẩn mắt.)
- Các triệu chứng dị ứng : Những triệu chứng này có thể ảnh hưởng không chỉ đến mắt mà đến cả cơ thể như phản ứng sốc phản vệ. Các triệu chứng bao gồm ngứa, sưng tấy, khó thở và chóng mặt cần báo ngay tới cơ sở y tế gần nhất.
7.4 Có nên sử dụng nước mắt nhân tạo thường xuyên không?
Nước mắt nhân tạo dùng để thay thế nước mắt tự nhiên nên nếu bạn bị khô mắt thường xuyên hoặc người cao tuổi có thể sử dụng thường xuyên nhưng nên tham khảo ý kiến bác sĩ để chọn lựa đúng loại thuốc nhỏ mắt phù hợp. Nếu sử dụng các dạng thuốc nhỏ có chứa chất bảo quản thì bạn nên hạn chế tần suất dùng trong ngày, chỉ nên khoảng 3-4 lần mỗi ngày. Nên sử dụng nước mắt nhân tạo không có chất bảo quản nếu dùng thường xuyên sẽ an toàn về lâu dài hơn với người dùng.
Hạn chế sử dụng nước mắt nhân tạo có các chất co mạch, chúng thường đem lại sự dễ chịu rất nhanh cho người dùng nhưng về lâu dài chất co mạch sẽ làm ảnh hưởng đến thị giác của bệnh nhân, thậm chí gây các bệnh lý về mắt khác.
7.5 Nên nhỏ nước mắt nhân tạo cách với thuốc nhỏ mắt khác bao lâu?
Trong quá trình điều trị các bệnh lý về mắt, sự kết hợp nhiều loại thuốc nhỏ thường được kê đơn. Tất cả thuốc nhỏ mắt đều sẽ gây kích thích trên bề mặt nhãn cầu, làm người dùng cảm thấy khó chịu nên sẽ thường sử dụng nước mắt nhân tạo sau đó, góp phần làm giảm bớt triệu chứng này. Tuy nhiên nước mắt nhân tạo nên được dùng trước thuốc nhỏ mắt, tầm khoảng 10 phút , để tạo nên lớp đệm trên bề mặt nhãn cầu, giảm kích ứng của các thuốc nhỏ phía sau. Tránh nhỏ cùng lúc 2 loại thuốc, thuốc có thể trào ra ngoài làm giảm hiệu quả điều trị bệnh.
7.6 Có dùng nước muối sinh lý thay thế nước mắt nhân tạo được không?
Nước muối sinh lý có vai trò rửa mắt, sát khuẩn nhẹ bề mặt mắt, loại bỏ các bụi bẩn nên khi bạn sử dụng nước mắt nhân tạo với mục đích trên có thể thay thế dùng nước muối.
Tuy nhiên về bản chất nước muối chỉ có tác dụng rửa trôi, không lưu lại trên bề mặt nhãn cầu và làm ổn định bề mặt như nước mắt nhân tạo. Nên khi tình trạng khô mắt kéo dài người bệnh nên đi khám tại cơ sở y tế hoặc đên các nhà thuốc để tìm mua sản phẩm nước mắt nhân tạo phù hợp.
7.7 Có nên chỉ sử dụng một loại nước mắt nhân tạo?
Nước mắt nhân tạo là chất bôi trơn trên bề mặt nhãn cầu, giúp hỗ trợ điều trị cho bệnh khô mắt.
Tuy nhiên tình trạng và đặc điểm khô mắt ở từng người sẽ khác nhau sẽ phù hợp với từng loại nước mắt nhân tạo khác nhau. Do đó trong mỗi giai đoạn, mỗi lứa tuổi khác thì mức nước mắt tiết ra sẽ thay đổi, các nguyên nhân gây ra bệnh cũng khác nên người dùng cần đến nhãn khoa thăm khám lại và đổi sản phẩm phù hợp hơn
8 Tài liệu tham khảo
- Tác giả David A Semp và cộng sự (Ngày đăng 10 tháng 1 năm 2023), Artificial Tears: A Systematic Review. PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2024.
- Tác giả Marc Labetoulle và cộng sự (Ngày đăng 23 tháng 2 năm 2022) Artificial Tears: Biological Role of Their Ingredients in the Management of Dry Eye Disease, PubMed, Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2024.