Nhiễm trùng xương khớp- Hướng dẫn của Bộ Y tế về định hướng chỉ định xét nghiệm vi sinh lâm sàng

1 Đại cương
Nhiễm trùng hệ cơ xương khớp là một nhóm các bệnh do nhiễm vi sinh vật gây nên ở các tổ chức thuộc hệ thống cơ xương khớp bao gồm: viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm xương -tủy xương, viêm phần mềm và cơ do vi khuẩn. Ngoài ra, nhiễm khuẩn cơ xương khớp còn xảy ra trong một số trường hợp đặc thù như trên bệnh nhân cấy ghép xương, khớp nhân tạo, sử dụng dụng cụ chỉnh hình như đình, nẹp vít...; vết thương hở, gãy xương hở.
Viêm khớp nhiễm khuẩn là tình trạng nhiễm trùng tại khớp (ổ khớp, màng hoạt dịch, bao khớp và các tổ chức quanh khớp) gây ra do vi khuẩn gây bệnh. Viêm khớp nhiễm khuẩn có thể biểu hiện cấp tính, bán cấp hoặc mạn tính.
Viêm xương - tủy xương là tình trạng nhiễm trùng tổ chức xương, gây ra do vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào xương, tuỷ xương theo đường máu hoặc trực tiếp từ các ô nhiễm khuẩn lân cận. Viêm xương tủy xương đường máu thường xẩy ra ở trẻ em và người già.
Viêm phần mềm và cơ do nhiễm khuẩn là tỉnh trạng viêm tổ chức cơ, phần mềm do vi khuẩn gây ra.
Phần lớn các trường hợp nhiễm khuẩn cơ xương khớp thông thường là do vi khuẩn lan truyền theo đường máu hoặc lan truyền trực tiếp trong đó nhiễm khuẩn phần mềm và cơ hay xảy ra sau các thủ thuật gây chảy máu như tiêm, truyền, chọc hút dịch, tế bào...
Nhiễm khuẩn khớp do cấy ghép thường do nguyên nhân nhiễm chéo tại thời điểm cấy ghép dị vật nhân tạo, hoặc cũng có thể từ đường máu và các vị trí nhiễm khuẩn xung quanh.
Một số lưu ý quan trọng trong chẩn đoán vì sinh đối với các nhiễm khuẩn hệ cơ xương khớp:
- Chất lượng bệnh phẩm cho xét nghiệm vi sinh trong nghi ngờ nhiễm khuẩn cơ xương khớp đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và điều trị.
- Trong các trường hợp nghi ngờ có nhiễm khuẩn huyết, viêm da, cơ và mô mềm cấp tỉnh do nhiễm khuẩn thì nuôi cấy máu, dịch khớp hoặc bệnh phẩm từ ô tổn thương cân được thực hiện ngay, trước khi sử dụng kháng sinh và điều trị kháng sinh thường dựa theo theo kinh nghiệm và yếu tố dịch tễ trước khi có kết quả nuôi cấy. Trong các trường hợp khác, điều trị kháng sinh nên chờ đợi đến khi thu thập được bệnh phẩm qua phẫu thuật, thủ thuật.
- Mẫu quẹt tăm bông không khuyến cáo cho thu thập mẫu. Chọc hút dịch và sinh thiết là các mẫu bệnh phẩm được khuyến cáo trong chẩn đoán mầm bệnh vi sinh
- Nuôi cấy máu được chỉ định cho phát hiện mầm bệnh trong viêm xương tủy xương và viêm khớp nhiễm khuẩn, không khuyến cáo đối với nhiễm khuẩn trong cấy ghép vật liệu nhân tạo.
- Dịch khớp tốt nhất nên nuôi cấy trong bộ 2 chai cấy máu gồm chai ái khí và chai kị khí
- Để chẩn đoán nhiễm trùng quanh khớp giả, cần gửi 3-4 mẫu mô riêng biệt cho nuôi cấy hiếu khí và kỵ khí; có thể sử dụng sóng siêu âm xử lý các khớp giả đã lấy ra, sau đó nuôi cấy bản định lượng trong môi trường hiếu khí và kỵ khí dịch thu để phát hiện tác nhân gây bệnh.
- Trong trường hợp nghi ngờ vì khuẩn gây bệnh là vi khuẩn kỵ khí, cần vận chuyển bệnh phẩm đến khoa vi sinh trong môi trường và phương tiện vận chuyển thích hợp cho vi khuẩn kị khí.
- Có một số tác nhân khó hoặc không nuôi cấy được cần phát hiện bằng kỹ thuật sinh học phân tử hoặc huyết thanh học.
2 Xét nghiệm vi sinh nhiễm khuẩn cơ xương khớp
| TT | Chẩn đoán nghỉ ngờ/Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm | Thu thập, đóng gói, bảo quản và vận chuyên |
| 1 | Viêm xương, tủy xương | S. aureus Coagulase-negative Staphylococci Enterobacteriacae Pseudomonas spp Anaerobic bacteria | Nhuộm Gram Nuôi cấy định danh vi khuẩn ái khí, kỵ khí và nấm Sinh học phân từ - Kháng sinh đổ | 1.Máu, bệnh phẩm từ ở tổn thương trước điều trị kháng sinh Nuôi 2. Trước mỗ chưa viêm rò: - Máu (với viêm xương, tủy xương đường máu) Mảnh sinh thiết xương 3. Trước mổ có viêm rò Dịch ổ viêm Tổ chức viêm, hoại tử nạo từ ổ viêm rò. 4. Trong mỗ Tổ chức viêm, hoại từ được tạo ra - Mành xương - Tủy xương | 1. Máu: Chai cấy máu, nhiệt độ phòng, chuyển đến PXN cảng sớm cảng tốt, tối đa 1 giờ 2. Bệnh phẩm từ ổ tổn thương, mảnh xương, tủy xương. - Dịch vết thương: Rửa sạch vết thương bằng nước muối sinh lý trước khi thu thập Ưu tiên thu thập mẫu tổ chức qua sinh thiết (21cm), hoặc dịch hút được chứa trong ống vô trùng (≥1ml). Chỉ thu thập dịch phết tăm bông khi không thu thập được 2 mẫu trên. Nên vận chuyển trường bản quản trong môi Stuart's hoặc Amies |
| 2 | Nhiễm khuẩn vật liệu cây ghép (xương ghép, đỉnh, nẹp vít, khớp nhân tạo....) | S. aureus Coagulase-negative Staphylococci Enterobacteriacae Pseudomonas spp Cutibacterium acnes | Nhuộm Gram Nuôi cấy định danh vi khuẩn ái khí, kỵ khí và nâm Sinh học phân tử - Kháng sinh đồ | 1. Trước mô nêu chưa viêm ro Máu Dịch quanh khớp nhân tạo (chọc dò dưới siêu âm). Tổ chức phân mêm quanh khớp nhân tạo (sinh thiết) 2. Trước mỗ khi đã viêm rỏ - Dịch ở viêm Tổ chức viêm quanh đường viêm rò (nạo viêm) 3. Trong mỗ Dịch khớp Tổ chức phần mềm quanh khớp nhân tạo (có thể lấy 2 vị tri) - Xương quanh khớp nhân tạo (có thể lấy 2 vị trí) - Dịch rửa khớp nhân tạo (đảm bảo vô khuẩn) | |
| Viêm khớp nhiễm khuẩn cấp tỉnh | S. aureus S. lugdunensis Enterobacteriacae Pseudomonas spp Neisseria gonorrhoeae Chlamydiae spp | Nhuộm Gram Nuôi cấy định danh vi khuẩn ái khí, kỵ khí và nâm Sinh học phân từ - Kháng sinh đồ | Máu Dịch khớp Mảnh sinh thiết bao hoạt dịch (có thể lấy 2-3 vị trí) | Tốt nhất nên vận chuyển đến phòng xét nghiệm vi sinh trong vòng 30 phút 3. Dịch khớp - 1-3 ml trong ông vô trùng - Vận chuyển đến phòng xét nghiệm trong vòng 2h | |
| 4 | Viêm khớp nhiễm khuẩn bản cấp, mạn tính | Chikungunya Borrelia burgdorferi Mycobacterium tuberculosis Nontuberculous mycobacteria (NTM) Candida spp Cryptoccus neoformans/gattii Actinomycette spp Chlamydiae spp | - Huyết thanh học - AFB nhuộm soi trực tiếp - Nuôi cấy định danh vi khuẩn và vi khuẩn lao - Sinh học phân từ - Kháng sinh đồ | - Máu - Dịch khớp - Mành sinh thiết bao hoạt dịch (có thể lấy 2-3 vị trí) | |
| 5 | Viêm cơ, phần mềm do nhiễm khuẩn | S. aureus H. influenzae Beta-haemolytic | Nhuộm Gram Nuôi | - Máu - Dịch ở tổn thương - 01 mảnh tổ chức rìa vết | |
| 6 | Vết thương gãy xương hở nhiễm khuẩn | S. aureus Coagulase-negative Staphylococci Enterobacteriaceae Enterobacteriacea Pseudomonas spp Enterococcus spp | Nhuộm - Nhuộm Ziehl Neelsen Nuôi cấy định danh vi khuẩn, kháng sinh đồ từ - Sinh học phân từ | - Máu - Dịch vết thương (lấy dịch trên bề mặt vết thương sau cắt lọc) - 02-03 mảnh tổ chức: 01 mành tổ chức rìa vết thường (da và tổ chức dưới da); 01 mánh tổ chức cơ và phần mềm sát xương; 01 mảnh xương chết (nếu có) |

