1. Trang chủ
  2. Guideline
  3. Nhiễm trùng vị trí đầu, cổ - Hướng dẫn của Bộ Y tế về định hướng chỉ định xét nghiệm vi sinh lâm sàng

Nhiễm trùng vị trí đầu, cổ - Hướng dẫn của Bộ Y tế về định hướng chỉ định xét nghiệm vi sinh lâm sàng

Nhiễm trùng vị trí đầu, cổ - Hướng dẫn của Bộ Y tế về định hướng chỉ định xét nghiệm vi sinh lâm sàng

Nhiễm khuẩn mô mềm và các khoang vùng đầu - mặt (bao gồm nhiễm trùng khoang cổ sâu) có thể phân loại theo nguồn gốc nhiễm khuẩn: từ răng; từ hầu họng; từ nguồn gốc bên ngoài.

1 Nhiễm khuẩn có nguồn gốc từ răng:

Thường do viêm nha chu hoặc do vi khuẩn thường trú ở nướu răng. Bao gồm: áp xe quanh amidan hoặc áp xe họng; áp xe khoang sâu như áp xe thành sau họng, áp xe hàm dưới hoặc khoang dưới lưỡi; viêm hạch bạch huyết cổ.

Biến chứng của các nhiễm khuẩn từ răng: có thể do sự lan rộng của huyết khối hoặc bởi sự lan rộng trực tiếp của huyết khối nhiễm trùng tĩnh mạch cảnh trong (hội chứng Lemierre), viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, áp xe nội sọ, viêm trung thất cấp tính.

  • Việc chẩn đoán chính xác nguyên nhân: phụ thuộc vào khả năng thu thập mẫu bệnh phâm.
  • Mẫu bệnh phẩm thích hợp: chọc hút dịch hoặc sinh thiết mô viêm tại vị trí tổn thương, đặc biệt tránh tạp nhiễm vi khuẩn thường trú.
  • Đối với mẫu bệnh phẩm cấy tim vi khuẩn kỵ khí: cần thu thập trong môi trường chuyên chở vi khuẩn kỵ khí.

2 Nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn thường trú vùng hầu họng

Bao gồm: viêm thanh thiệt, viêm xương chũm, viêm mô tuyến nước bọt, viêm mũ tuyến mang tai.

Vi khuẩn thường trú vùng hầu họng có thể lan đến các mô khác như tai giữa, xương chũm, mô của mũi gây nhiễm khuẩn cấp tính.

Các bệnh phẩm thích hợp bao gồm: dịch chọc hút, mô viêm hoặc mô nạo vét. Có thể thêm một ít nước muối vô khuẩn để giữ ẩm mô.

2.1 Viêm thanh thiệt

Tránh lấy bệnh phẩm bằng que phết. Bởi vì thanh thiệt có thể phù nề khi bị viêm hoặc bị phản ứng trong quá trình lấy bệnh phẩm, do đó có thể gây tử vong do ngạt thở nếu không được cấp cứu kịp thời.

Nên thực hiện chỉ định cấy máu.

2.2 Viêm xoang mãn tính

Nguyên nhân phổ biến là nấm sợi.

Tuy nhiên, các bệnh phẩm lấy bằng que phết sẽ không phân lập được nấm sợi (ngay cả khi lấy bằng phương pháp nội soi). Bệnh phẩm thích hợp nhất: chọc hút qua nội soi hoặc mô nạo vét.

3 Nhiễm khuẩn có nguồn gốc từ tác nhân bên ngoài (không phải các vi khuẩn thường trú khoang miệng)

Bao gồm: viêm tai ngoài ác tính, viêm xương chũm, vết cắn của động vật và chấn thương, bỏng và biến chứng của phẫu thuật

Những vi khuẩn thường trú ở niêm mạc là nguyên nhân gây nhiễm khuẩn, hầu hết là các trực khuẩn Gram âm và Staphylococci.

Những điểm lưu ý khí sử dụng chỉ định cận lâm sàng trong chẩn đoán nhiễm khuẩn mô mềm vùng đầu và cổ:

+ Bệnh phẩm thích hợp: mô, dịch hoặc dịch chọc hút. Không nên lấy bệnh phẩm bằng que phết.

+ Trong viêm thanh thiệt: không nên sử dụng que phết để lấy bệnh phẩm.

+ Nếu nghi ngờ vi khuẩn kỵ khí: nên sử dụng môi trường chuyên chở vi khuẩn kỵ khí.

+ Mẫu mô: nên giữ ẩm mẫu mô trong quá trình vận chuyển.

TTChẩn đoán nghỉ ngờ/Hội chứng, triệu chứngTác nhânXét nghiệmBệnh phẩmThu thập, đóng gói, bảo quản và vận chuyên
1Viêm họng VincentThường nhiễm đa | khuẩn: Fusobacterium spp. và Borrelia spp. của khoang miệngNhuộm Gram. (không nên thực. hiện xét nghiệm nuôi cây).Mô sinh thiết. Hoặc chọc hút dịch vết thương. (Không nên lấy băng que phết).Dụng cụ vô khuẩn. Nhiệt độ phòng, vận chuyên ngay đền PXN.
2Viêm thanh thiệt và thượng thanh môn Người miễn dịch bình thường Haemophilus influenzae Streptococcus pneumoniae Streptococci ẞ-hemolytic group Staphylococcus aureus Neisseria meningitidisCó thể chỉ cần chẩn đoán lâm sàng Que phết vô trùng, nhiệt độ phòng, trong 2 giờ.
Nhuộm Gram. Nuôi cấy, định danh. Kháng sinh đồ.Phết thanh thiệt (1) (chỉ thực hiện trong trường hợp cân thiết)
Cấy máu tìm vi khuẩn. Kháng sinh đồ2-4 bộ cấy máu. (có thể chỉ sử dụng chai hiếu khí).Chai cấy máu ky khí, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
Người suy giảm miễn dịch Vi khuẩn Haemophillus influenzae Streptococcus pneumoniae Streptococci B-hemolytic group Staphylococcus aureus Nesseria meningitidis Pastereulla multocidaNhuộm Gram. Nuôi cấy, định danh. Kháng sinh đồ.Phết thanh thiệt (1) (chỉ thực hiện trong trường hợp cân thiết).Que phết, nhiệt độ phòng, trong 2 giờ.
 Cấy máu tìm vi khuẩn. Kháng sinh đồ.2-4 bộ cấy máu. (có thể chỉ sử dụng chai hiểu khí).Chai cấy máu hiểu khí, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
Vì nấm Aspergillus spp. Hoặc nấm sợi khácNhuộm KOH-calcofluor. Nuôi cấy định danh vị nấm. Kháng nấm đồ. NAAT.Mô sinh thiết Hoặc bệnh phẩm chải rửa có bảo vệ,Mô sinh thiết Hoặc bệnh phẩm chải rửa có bảo vệ,
Cấy máu tìm vì nâm. Kháng nấm đồ.2-4 bộ cấy máu. (chai cấy máu tim vi nấm).Chai cấy máu cho vi nấm, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
3Áp xe quanh amidanStreptococcus pyogenes Staphylococcus aureus Streptococcus anginosus group Arcanobacterium haemolyticum Nhiễm đa khuẩn: vi khuẩn kỵ khí và hiếu khíở khoang miệngNhuộm Gram. Nuôi cấy tìm vi khuẩn hiểu khí và kỵ khí. Kháng sinh đồ.Mô sinh thiết. Hoặc chọc hút áp xe. (không nên lấy bằng que phết).Môi trường vận chuyển kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyên ngay đến PXN.
4Hội chứng Lemierre (huyết khối nhiễm trùng tĩnh mạch cảnh trong)Fusobacterium necrophorum Nhiễm đa khuẩn: gồm nhiều loại vi khuẩn kỵ khí ở khoang miệng như Prevotella spp. và cầu khuẩn gram dương (+) kỵ khí.Nhuộm Gram. Nuôi cấy tìm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí. Kháng sinh đồ. Cấy máu (2) Kháng sinh đồ.

Mô sinh thiết.

Hoặc chọc hút áp xe.

(Không nên lấy bằng que phết).

Môi trường vận chuyển kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyên ngay đến PXN.
Fusobacterium necrophorum Nhiễm đa khuẩn: gồm nhiều loại vi khuẩn kỵ khí ở khoang miệng như Prevotella spp. và cầu khuẩn gram dương (+) kỵ khí.Cấy máu (2) Kháng sinh đồ2- 4 bộ cấy máuChai cấy máu hiểu khí và kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyên ngay đến PXN.
5Nhiễm khuẩn hàm dưới, nhiễm khuẩn thành sau họng hoặc khoang sâu (bao gôm Ludwig angina)Streptococcus pyogenes Staphylococcus aureus Streptococcus anginosus group Actinomyces spp. Nhiễm đa khuẩn: vi khuẩn kỵ khí và hiểu khíở khoang miệng

Nhuộm Gram.

Nuôi cấy tim vi khuẩn hiểu khí và kỵ khí.

Kháng sinh đồ. 

Kháng sinh đổ.

Mô sinh thiết. Hoặc chọc hút áp xe.   (Không nên lấy que phết). Môi trường vận chuyên kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
Nhiễm đa khuẩn: vi khuẩn kỵ khí và hiểu khíở khoang miệng

Cấy máu (2)

Kháng sinh đổ

2 – 4 bộ cấy máuChai cấy máu hiểu khí và kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyên ngay đến PXN.
6Viêm hạch bạch huyết cô cấp tỉnhStreptococcus pyogenes Staphylococcus aureus Streptococcus anginosus group Nhiễm đa khuẩn: vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí ở khoang miệngNhuộm Gram Nuôi cấy tim vi khuẩn hiểu khí và kỵ khi. - Kháng sinh đồ.Mô sinh thiết. Hoặc chọc hút áp xe. (Không nên lấy bằng que phết).Môi trường vận chuyên kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.

Cấy máu (2)

Kháng sinh đồ

2- 4 bộ cấy máuChai cấy máu hiếu khí và kỵ khí, nhiệt độ phòng, chuyên
7Viêm hạch bạch huyết cô mãn tính 

Mycobacterium avium complex Mycobacterium tuberculosis

Mycobacterium khác

Nhuộm kháng acid - cồn.

Nuôi cấy AFB. NAAT

Mô sinh thiết. Hoặc chọc hút áp xe. (Không nên lấy bằng que phết).Dụng cụ vô khuẩn, nhiệt độ phòng. trong 2 giờ.
Listeria monocytogenesNhuộm Gram. Nuôi cấy tìm vi khuẩn hiểu khí và kỵ khí. Kháng sinh đồMô sinh thiết. Hoặc chọc hút áp xe. (Không nên lấy bằng que phết).Dụng cụ vô khuẩn, nhiệt độ phòng, chuyên ngay đến PXN.
Bartonella henselaeBartonella NAATHuyết tương (5ml).Tuýp EDTA, nhiệt độ phòng, trong 2 giờ.
Hoặc mô sinh thiếtDụng cụ võ khuẩn, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
Giải phẫu bệnh mô học.Mẫu mô bảo quản trong formalinDụng cụ vô khuẩn, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
8Viêm xương chùmStreptococcus pneumoniae Haemophilus influenzae Streptococcus pyogenes Staphylococcus aureus Pseudomonas aeruginosa Họ vi khuẩn đường ruột Vi khuẩn kỵ khiNhuộm Gram. Nuôi cấy tìm vi khuẩn hiểu khí và kỵ khí. Kháng sinh đồDịch tai giữa được lấy bằng phương pháp chọc hút xuyên màng nhĩ băng kim nhỏ (tympanocentesis). Hoặc mô sinh thiết xương chũm. (Không nên lấy bằng que phết).Môi trường vận chuyển kỵ khí vô khuẩn, nhiệt độ phòng, chuyên ngay đến PXN.
Mycobacterium tuberculosisNhuộm kháng | acid - con. Nuôi cấy lao. NAAT.Mô sinh thiết xương chùm.Dụng cụ vô khuẩn, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.
9Viêm tai ngoài ác tínhPseudomonas aeruginosaNhuộm Gram. Nuôi cấy tim vi khuẩn hiểu. khí. Kháng sinh đồ.Dịch hoặc mẫu nạo vét ống tai ngoài. Hoặc mô sinh thiết từ xương thái dương hoặc xương chūm.Dụng cụ vô khuẩn, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến PXN.

Chủ thích:
(1) Xem xét nguy cơ khi lấy bệnh phẩm: có thể gây tổn thương đường thở trong quá trình lấy bệnh phẩm. Cần chuẩn bị nội khí quân và các phương tiện hồi sức.

(2) Xét nghiệm cấy máu thực hiện theo quyết định của bác sĩ lâm sàng.

(3) Thử nghiệm acid nucleic thường không sẵn có tại đơn vị, thường phải gửi tới các phòng xét nghiệm tham chiếu, thời gian trả kết quả có thể kéo dài.


* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      0927.42.6789