1. Trang chủ
  2. Tim mạch - Mạch máu
  3. Nhiễm trùng huyết và nhiễm trùng tim mạch - Hướng dẫn của Bộ Y tế về chỉ định xét nghiệm vi sinh

Nhiễm trùng huyết và nhiễm trùng tim mạch - Hướng dẫn của Bộ Y tế về chỉ định xét nghiệm vi sinh

Nhiễm trùng huyết và nhiễm trùng tim mạch - Hướng dẫn của Bộ Y tế về chỉ định xét nghiệm vi sinh

Bài viết biên soạn dựa theo

Hướng dẫn chỉ định và sử dụng xét nghiệm vi sinh lâm sàng

Do Bộ Y tế ban hành theo quyết định số 3612-QĐ-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2025

1 Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Chẩn đoán nhiễm trùng huyết là một trong những xét nghiệm quan trọng của phòng xét nghiệm vi sinh. Cấy máu nếu dương tính thường có tín hiệu báo chai cấy dương trong vòng khoảng 24 - 48 giờ. Chai cấy theo dõi trong 5 ngày nếu không báo dương sẽ được trả cấy âm tính. Các vi khuẩn khó mọc như HACEK (Haemophilus, Aggregatibacter, Cardiobacterium, Eikenella và Kingella) và Brucella nếu mọc cũng sẽ mọc trong vòng 5 ngày cấy.

Cấy máu có thể phát hiện được hầu hết các tác nhân gây bệnh nhiễm trùng huyết nhưng một số ít tác nhân không chẩn đoán được bằng kỹ thuật cấy máu thường qui mà phải sử- dụng các xét nghiệm khác như xét nghiệm miễn dịch (ví dụ như Bartonella, Coxiella), PCR hay giải trình tự gen (ví dụ Tropheryma whipplei).

Những điểm quan trọng cần lưu ý khi cấy máu

- Thời điểm: nên lấy máu để cấy trước khi sử dụng kháng sinh.

- Thể tích máu cấy rất quan trọng, liên quan trực tiếp đến độ nhạy của cấy máu. Thể tích cấy càng nhiều, xác suất bắt được vi khuẩn, vi nấm càng cao. Độ nhạy của cấy máu giảm 3 -5% khi giảm mỗi 1 ml máu cấy dưới thể tích khuyến cáo.

+ Người lớn: 2 – 3 bộ cấy máu (ít nhất gồm 1 chai cấy máu hiếu khí và 1 chai kỵ khí)

+ Trẻ em: 1 – 2 chai cấy máu hiếu khí (xem xét sử dụng thêm chai kỵ khí tuỳ theo từng trường hợp cụ thể) (Xem Bảng 2)

- Khử khuẩn vị trí lấy máu:

+ Người trưởng thành và trẻ em (>2 tháng tuổi): Chlorhexidine hoặc cồn iod 2%.

+ Trẻ em <2 tháng tuổi: Povidone – iodine.

- Máu lấy qua catheter có thể ngoại nhiễm vi khuẩn thường trú trên catheter.

- Streptococcus pneumoniae, một số vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kỵ khí tuỳ tiện có thể mọc tốt hơn trong chai cấy máu kỵ khí (thời gian phát hiện sớm hơn).

- Không để máu trong tủ lạnh.

Bảng 1. Chỉ định xét nghiệm xác định vi sinh vật gây nhiễm trùng huyết

Chẩn đoán nghi ngờ/ theo dõi Hội chứng, triệu chứngTác nhânXét nghiệmBệnh phẩmThu thập, đóng gói, bảo quản, vận chuyển
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
  • Nhiễm trùng huyết từ các ổ nhiễm trùng như: Viêm xương tuỷ xương, Viêm phổi, viêm da mô mềm, viêm khớp nhiễm trùng, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng tiết niệu...
  • Nhiễm trùng huyết liên quan catheter
  • Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân
  • Bệnh suy giảm miễn dịch
  • Bệnh nhân giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh lý tổn thương đa cơ quan nặng, nhiều bệnh nền (ung thư, phỏng, chấn thương, ngộ độc ...), động vật cắn, cào

Staphylococcus spp.

Streptococcus spp.

Enterococcus spp.

Listeria monocytogenes Enterobacterales

Pseudomonas spp.

Burkholderia pseudomallei

Acinetobacter spp., HACEK,

Brucella spp.

Vi khuẩn kị khí

Các tác nhân vi khuẩn khác...

Cấy máu

Chai cấy máu: Cấy máu 2 vị trí, mỗi vị trí cây từ 1 đến 2 chai. Khuyến cáo 1 bộ gồm 1 chai cấy máu hiếu khí và 1 chai kị khí. Thể tích máu.

Người lớn: thể tích máu mỗi chai 8-10 ml hay tuỳ yêu cầu của nhà sản xuất (NSX)
Trẻ em: thể tích máu tuỳ thuộc vào cân nặng hay tuỳ yêu cầu của nhà sản xuất

Chai cấy máu, nhiệt độ phòng, chuyển đến PXN càng sớm càng tốt, tối đa 4 giờ

Định danh (máy tự động/ khối phổ/PCR/ sinh
hoá) khi cấy dương.

Xét nghiệm định danh tiến hành tuỳ theo điều kiện của từng PXN.

Khuẩn lạc/ mẫu máu cấy dương 

Kháng sinh đồ (định tính, định lượng MIC, PCR gene kháng thuốc/test nhanh gene kháng thuốc) khi cấy dương

Xét nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh được tiến hành tuỳ theo điều kiện của từng phòng XN. Kháng sinh đồ được xét nghiệm độc lập với cấy máu

Khuẩn lạc/ mẫu máu cấy dương 
Bartonella sppPCR5 ml huyết tương chống đông EDTANhiệt độ phòng, chuyển đến Phòng xét nghiệm (PXN) càng sớm càng tốt, trong vòng 2 giờ
Tìm IgM, IgG5 ml huyết thanhNhiệt độ phòng, chuyển đến PXN càng sớm càng tốt, tối đa 2 giờ
Legionella sppTest nhanh tìm antigen trong nước tiểu (serotype 1)10 ml nước tiểu giữa dòngLọ vô trùng, nhiệt độ phòng, trong vòng 2 giờ
Coxiella burnetiTest miễn dịch huỳnh quang5 ml huyết thanhNhiệt độ phòng, trong vòng 2 giờ
PCR5 ml huyết tương, tube EDTANhiệt độ phòng, trong vòng 2 giờ
Tropheryma whippleiPCR5 ml huyết tương, tube EDTANhiệt độ phòng, trong vòng 2 giờ
Nấm menCấy máu

Cấy máu 2 vị trí, mỗi vị trí thu thập từ 1 đến 2 chai.

Người lớn: thể tích máu mỗi chai 8-10 ml, hay tuỳ yêu cầu của nhà SX.

Trẻ em: thể tích máu tuỳ thuộc vào cân nặng hay tuỳ yêu cầu của nhà SX

Chai cấy máu, nhiệt độ phòng, chuyển đến PXN càng sớm càng tốt, tối đa 1 giờ
  • Định danh (máy tự động/ khối phổ/ PCR/ sinh hoá) khi cấy dương
  • Xét nghiệm định danh tiến hành tuỳ theo điều kiện của từng PXN
Khuẩn lạc nấm/ Mẫu máu cấy dương 
  • Kháng nấm đồ (định tính, định lượng MIC/PCR gene kháng thuốc) khi cấy dương
  • Kháng nấm đồ được tiến hành tuỳ theo điều kiện của từng phòng XN. Kháng nấm đồ được xét nghiệm độc lập với cấy máu
Khuẩn lạc nấm 
Nấm sợi và nấm lưỡng hìnhCấy máu

Cấy máu 2 vị trí, mỗi vị trí thu thập từ 1 đến 2 chai.

Người lớn: thể tích máu mỗi chai 8-10 ml, hay tuỳ yêu cầu của NSX.

Trẻ em: thể tích máu tuỳ thuộc vào cân nặng hay tuỳ yêu cầu của NSX.

Chai cấy máu, nhiệt độ phòng, chuyển đến PXN càng sớm càng tốt, tối đa 4 giờ
  • Định danh (hệ thống tự động/ PCR/hình thái học, sinh hóa) khi cấy dương
  • Xét nghiệm định danh tiến hành tuỳ theo điều kiện của từng PXN.
Khuẩn lạc nấm 
  • Kháng sinh đồ (định tính, định lượng MIC, PCR gen kháng thuốc) khi cấy dương
  • Xét nghiệm tính nhạy cảm thuốc kháng nấm được tiến hành tuỳ theo điều kiện của từng phòng XN
Khuẩn lạc nấm 

Mycobacteria (bao gồm M. tuberculosis và nonmycobacterium tuberculosis).

(Xét nghiệm Chẩn đoán nhiễm Lao cần tham khảo thêm Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh Lao theo Quyết định số 1314/QĐ-BYT).

Cấy máu3 mẫu cấy máu bằng chai cấy máu đặc biệt cho Mycobacteria, thể tích mỗi chai 5 ml máu.Chai cấy máu, nhiệt độ phòng, chuyển đến PXN càng sớm càng tốt, tối đa 4 giờ.
Định danhPCR từ mẫu cấy máu dương/định danh từ khuẩn lạc 
Kháng lao đồ  

Bảng 2. Thể tích cấy máu khuyến cáo cho bệnh nhi

Cân nặng (kg)Số vị trí cấyChai hiếu khíChai kị khíTổng thể tích cấy
≤ 11 vị trí2 ml-2 ml
1,1-22 vị trí2 ml2 ml4 ml
2,1-12,72 vị trí4 ml2 ml6 ml
12,8-36,32 vị trí5 ml5 ml10 ml
>36,3Cấy như khuyến cáo với người lớn

2 Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến catheter

Chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết liên quan đến catheter thường là “chẩn đoán loại trừ” và không có tiêu chuẩn vàng về vi sinh.

Hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn huyết do catheter được chẩn đoán dựa trên bằng chứng nhiễm khuẩn huyết.

Không khuyến cáo cấy thường quy đầu catheter sau khi rút.

Một số phương pháp có thể thực hiện được trong chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết liên quan đến catheter:

(1) Thời gian dương tính khác nhau: 2 mẫu cấy máu được lấy cùng 1 thời điểm, theo dõi bằng hệ thống cấy máu tự động

- Mẫu 1: máu lấy từ catheter.

- Mẫu 2: máu lấy từ tĩnh mạch ngoại biên.

- Nếu 2 mẫu cùng dương tính với 1 tác nhân và thời gian dương tính của mẫu 1 (mẫu lấy từ catheter) sớm hơn 2 giờ so với mẫu 2 (lấy từ tĩnh mạch ngoại biên): có thể chẩn đoán tác nhân này gây nhiễm khuẩn huyết từ catheter ngoại biên.

(2) Cấy đầu catheter

- Phương pháp 1 (phương pháp Maki):

+ Cắt đoạn catheter khoảng 5 cm (đoạn nằm trong lòng mạch), lăn tròn trên thạch và đếm số lượng khuẩn.

+ Nhược điểm: chỉ phát hiện vi khuẩn nằm mặt ngoài của catheter, và bỏ sót vi khuẩn nằm trong lòng catheter.

- Phương pháp 2 (phương pháp Maki cải tiến): vortex đầu catheter hoặc chải rửa trong lòng catheter (tuy nhiên ít được sử dụng).

3 Phình mạch nhiễm trùng và mảnh ghép mạch máu nhiễm trùng

Phình mạch nhiễm trùng và mảnh ghép mạch máu nhiễm trùng thường có cấy máu dương tính. Để chẩn đoán xác định cần phát hiện được vi sinh vật khi nhuộm soi hoặc nuôi cấy từ mẫu mô hoặc mảnh ghép (Bảng 3).

Bảng 3. Xét nghiệm chẩn đoán phình mạch nhiễm trùng và mảnh ghép mạch máu nhiễm trùng

Tác nhân gây bệnhXét nghiệmMẫu bệnh phẩmThu thập, đóng gói, bảo quản, vận chuyển
Vi khuẩn

Nhuộm Gram
Nuôi cấy

Cấy máu (xem mục cấy máu ở trên)

Mảnh mô sinh thiết hoặc mảnh ghép đã tháo bỏLọ vô trùng, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến phòng xét nghiệm
Vi nấm

Nhuộm soi (Kali hydroxyd - KOН)

Cấy nấm

Cấy máu (xem mục cấy máu ở trên)

Mảnh mô sinh thiết hoặc mảnh ghép đã tháo bỏLọ vô trùng, nhiệt độ phòng, chuyển trong vòng 2 giờ

4 Viêm màng ngoài tim và viêm cơ tim

Nhiều virus, vi khuẩn, Rickettsia, nấm và ký sinh trùng đã được xác định là tác nhân gây bệnh của viêm màng ngoài tim và viêm cơ tim. Ở nhiều bệnh nhân viêm màng ngoài tim, và phần lớn bệnh nhân viêm cơ tim, nguyên nhân cụ thể (tác nhân gây bệnh) thường không được xác định, và bệnh nhân được điều trị theo kinh nghiệm lâm sàng.

Tuy nhiên, việc xác định chính xác nguyên nhân nhiễm trùng có ý nghĩa lâm sàng quan trọng (xem Bảng 4).

Tác nhân gây bệnhXét nghiệmMẫu bệnh phẩmThu thập, đóng gói, bảo quản, vận chuyển
Vi khuẩn

Nhuộm Gram
Nuôi cấy

Cấy máu (xem mục cấy máu ở trên)

Dịch màng tim, Mảnh sinh thiết màng ngoài timLọ vô trùng, nhiệt độ phòng, chuyển ngay đến phòng xét nghiệm.
Vi nấm

Nhuộm soi (KOH)
Cấy nấm

Cấy máu (xem mục cấy máu ở trên)

Dịch màng tim, Mảnh sinh thiết màng ngoài timLọ vô trùng, nhiệt độ phòng, chuyển trong vòng 2 giờ.
Mycobacteria

Nhuộm AFB
Cấy MGIT

Cấy máu (xem mục cấy máu ở trên)

Dịch màng tim, Mảnh sinh thiết màng ngoài timLọ vô trùng, nhiệt độ phòng, chuyển trong vòng 2 giờ.
Coxsackie B
virus Coxsackie
A virus
Echovirus
Polio virus
Adenovirus
Mumps virus
Cytomegalovirus
Các virus khác

Xét nghiệm miễn dịch đặc hiệu

PCR đặc hiệu

Huyết thanh

Dịch màng tim, Mảnh sinh thiết màng ngoài tim

Tube chống đông, nhiệt độ phòng, chuyển trong vòng 2 giờ

Lọ vô trùng, nhiệt độ phòng, chuyển trong vòng 2 giờ.


* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      0927.42.6789