Nhiễm trùng da và niêm mạc - Hướng dẫn của Bộ Y tế về định hướng chỉ định xét nghiệm vi sinh lâm sàng

1 Đại cương
Nấm và ký sinh trùng gây bệnh ở người là một vấn đề quan trọng và phức tạp trong lĩnh vực y học và vi sinh vật học. Các căn nguyên gây bệnh này có khả năng xâm nhập và phát triển trong cơ thể con người, gây ra các tổn thương ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể vật chủ. Việt Nam là nước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm nên đây sẽ là điều kiện thuận lợi cho các tác nhân vì nấm và ký sinh trùng tồn tại, phát triển, sinh sản, thích nghi và gây bệnh. Do đó, các bệnh nhiễm trùng do vi nấm và ký sinh trùng rất phổ biến và đa dạng, đặc biệt là các bệnh do nấm, ký sinh trùng ở da và niêm mạc. Tổn thương ngoài da do vi nấm, ký sinh trùng thường có các triệu chứng dễ nhầm lẫn với nhóm bệnh da, niêm mạc không phải do nấm, ký sinh trùng như vày nến, viêm da dầu, chàm đồng tiền và một số bệnh nội khoa và truyền nhiễm khác. Nếu chẩn đoán nhầm, điều trị không đúng có thể làm các bệnh lý nặng hơn.
Hướng điều trị và quản lý các nhóm bệnh vì nấm, ký sinh trùng này cũng khác nhau. Các xét nghiệm vi sinh để xác định sự có mặt của vi nấm, ký sinh trùng có vai trò rất quan trọng để chẩn đoán căn nguyên gây bệnh và là tiêu chuẩn vàng hay tiêu chuẩn chính để chẩn đoán xác định các bệnh lý da - niêm mạc do vi nấm, ký sinh trùng.
Hiện nay, các nhóm phương pháp xét nghiệm vì-ký sinh chỉnh dùng trong phát hiện, chẳn đoán vì nấm, ký sinh trùng là nhóm soi trực tiếp bệnh phẩm với các phương pháp khác nhau, trong đó có cả phân tích trên các mô bệnh phẩm, nhóm nuôi cấy phân lập, nhóm xét nghiệm huyết thanh miễn dịch và nhóm sinh học phân tử.
Tùy theo đặc điểm tổn thương, kết hợp với các yếu tố dịch tễ phơi nhiễm và đường lan truyền của từng bệnh, định hưởng căn nguyên gây bệnh mà bác sĩ lâm sàng sẽ chỉ định các xét nghiệm khác nhau. Thông thường, với các bệnh lý ngoài da và niêm mạc, xét nghiệm soi trực tiếp hay được chỉ định đầu tiên như xét nghiệm sàng lọc ban đầu vì kỹ thuật thực hiện đơn giản và thời gian trả kết quả nhanh chóng. Ví dụ kỹ thuật soi tươi tìm vi nấm ở da, niêm mạc, lông, móng, tóc...tìm ngoại ký sinh trùng Demodex spp., cái ghẻ Sarcoptes Scabies hominis, rận. Tuy nhiên, đây là xét nghiệm có độ nhạy và độ đặc hiệu thấp, nên thường cần phải chỉ định phối hợp với các xét nghiệm khác để chẩn đoán bệnh. Nhóm xét nghiệm sinh học phân tử là kỹ thuật hiện đại, có độ nhạy và độ đặc hiệu rất cao, có thể chẩn đoán được nhiều tác nhân gây bệnh. Nhóm nuôi cấy vì nấm và ký sinh trùng để định danh các loại nấm, ký sinh trùng và làm kháng nấm đồ đánh giá tỉnh nhạy kháng thuốc được coi là nhóm các kỹ thuật chuyên sâu, có vai trò rất quan trọng trong chẩn đoán và điều trị, nhất là với những trường hợp bệnh dai dẳng kéo dài và nghi ngờ kháng thuốc.
Để kết quả xét nghiệm trên da niêm mạc được chính xác, bệnh nhân không nên dùng thuốc sát khuẩn, thuốc có màu, thuốc chống nấm, thuốc kháng khuẩn trước đó. Trong trường hợp bệnh nhân đang dùng thuốc chống nấm, nên dừng thuốc 7-14 ngày trước khi làm xét nghiệm. Trong lúc thực hiện xét nghiệm nên chọn tổn thương điển hình, lấy bệnh phẩm ở vùng rìa tổn thương. Cần lấy bệnh phẩm là váy da, tóc, móng và không lấy vày tiết.
Trong chuyên khoa da liễu, các bệnh lý về sân ngứa, mày đay, phát ban, mân đỏ xuất hiện thường xuyên hay từng đợt cũng chiếm một tỷ lệ rất lớn gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh có thể do nhiều tác nhân thuộc hoặc không thuộc vì nấm, ký sinh trùng. Việc tìm được nguyên nhân là yếu tố quan trọng góp phần điều trị bệnh hiệu quả.
Trong nhóm các nguyên nhân gây mày đay mạn tính và sân ngứa, căn nguyên do vì nấm và ký sinh trùng cũng khá phổ biến và chiếm tỷ lệ không nhỏ. Bên cạnh các xét nghiệm thông thường khác, các bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm phát hiện các loại trứng giun, ẩu trùng và kháng thể của các loại giun, sản như giun đũa, giun móc, amip, giun lươn, âu trùng giun đũa chó, mèo, ấu trùng giun đầu gai, ấu trùng sán dây lợn.... trong máu hay huyết thanh, trong phân bệnh nhân để hỗ trợ quá trình phát hiện nguyên nhân.
2 Bệnh lý Da và niêm mạc
2.1 Nghi nhiễm nấm da, niêm mạc, lông, tóc, móng
| TT | Chẩn đoán nghỉ ngờ/ Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm |
| 1 | Nấm bàn chân | Trichophyton spp. Tricholosporum violaceum Epidermophyton floccosum | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Sinh học phân tử | Vảy da |
| 2 | Nấm bẹn | Epidermophyton inguinale, Trichophyton rubrum | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Sinh học phân tử | Vảy da |
| 3 | Nấm mặt | Trichophyton spp. Microsporum canis | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Sinh học phân tử | Vảy da |
| 4 | Nấm thân mình | Microsporum canis Trichophyton spp. | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Sinh học phân tử | Vảy da |
| 5 | Nấm vùng râu | Violaceum, Trichophyton rubrum Trichophyton mentagrophytes | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Sinh học phân tử | Vảy da Sợi râu |
| 6 | Nấm da do Candida spp. | Candida spp. | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy Vi nấm kháng thuốc định tính Vi nấm kháng thuốc định lượng Sinh học phân tử | Vảy da ở những vùng da trợt đỏ, nếp kẽ, tổn thương vệ tinh |
| 7 | Viêm miệng do Candida | Candida spp. | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy Vi nấm kháng thuốc định tính Vi nấm kháng thuốc định lượng Sinh học phân tử | Cặn trắng ở niêm mạc má, miệng |
| 8 | Viêm âm hộ, âm đạo do Candida | Candida spp. | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy Vi nấm kháng thuốc định tính Vi nấm kháng thuốc định lượng Sinh học phân tử | Vảy da vùng âm hộ Cặn trắng, bột trắng ở 2 bên thành âm đạo |
| 9 | Viêm quy đầu do Candida spp. | Candida spp. | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy Vi nấm kháng thuốc định tính Vi nấm kháng thuốc định lượng Sinh học phân tử | Cặn trắng hoặc dát đỏ quy đầu |
| 10 | Nấm da đầu | Trichophyton spp. Microsporum canis | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Kháng nấm đồ Sinh học phân tử | Vảy da đầu Sợi tóc gãy Sợi tóc trên mụn mủ Lấy vảy da, sợi tóc ở vùng tóc gãy rụng, có vảy, mụn mủ |
| 11 | Nấm tóc | Trichophyton beigelii Piedraia hortae | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Kháng nấm đồ Sinh học phân tử | Sợi tóc có nốt bám hoặc sợi tóc vỡ |
| 12 | Nấm móng | Trichophyton spp. Epidermophyton floccosum Candida spp. Malassezia spp. Fusarium spp., Aspergilus spp., Acremonium, Scytalidium, Scopulariopsis brevicaulis | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Kháng nấm đồ | Cắt và ngâm móng cạo khối sừng mủn dưới móng, cạo rãnh quanh móng |
| 13 | Lang ben | Malassezia spp. | Vi nấm soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh thủ công hoặc tự động Kháng nấm đồ | Vảy da |
2.2 Nghi nhiễm nấm dưới da
| TT | Chẩn đoán nghi ngờ/ Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm |
| 1 | Chromoblastomycose | Fedrosoi pedrosoi, Phialophora verucosa, Cladosporium carrionii, Fonsecaea compacta, Foncecaea nonophora, Rhinocladiella aquaspera | Soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh Giải trình tự gene | Vảy da |
| 2 | Sporotrichosis | Sporotrichosis spp. | Soi tươi Nhuộm soi Vi nấm nuôi cấy định danh Sinh thiết mô bệnh học ELISA Sinh học phân tử Giải trình tự gen | Dịch mủ viêm, vảy da |
| 3 | Blastomycosis | Blastomycosis spp. | Soi tươi, nhuộm soi Sinh thiết mô bệnh học Vi nấm nuôi cấy định danh Test nhanh phát hiện kháng nguyên ELISA Sinh học phân tử Giải trình tự gen | Dịch mủ viêm, vảy da, đờm. |
| 4 | Histoplasmosis | Histoplasmosis spp. | Soi tươi Test nhanh phát hiện kháng nguyên ELISA Sinh thiết mô bệnh học Vi nấm nuôi cấy định danh Sinh học phân tử Giải trình tự gen | Dịch mủ viêm, vảy da, đờm. |
| 5 | Talaromycosis (Penicilliosis) | Talaromyces marneffei | Soi tươi Nhuộm soi Vi nấm nuôi cấy định danh ELISA Test nhanh phát hiện kháng nguyên Sinh học phân tử | Dịch mủ viêm, vảy da, đờm. |
| 6 | Coccidioidomycosis | C.immitis, C. posadasii | Soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh Huyết thanh học Sinh thiết mô bệnh học Sinh học phân tử, giải trình tự | Dịch mủ viêm, vảy da, đờm. |
| 7 | Paracoccidioidomycosis | P. brasiliensis, P. lutzii | Soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh Huyết thanh học Sinh thiết mô bệnh học | Dịch mủ viêm, vảy da, đờm. |
| 8 | Mucormycosis | Apophysomyces Cunninghamella Lichtheimia, Mucor Rhizopus, Rhizomucor và Saksenaea | Sinh thiết mô bệnh học Soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh Sinh học phân tử, giải trình tự Chụp CT thương tổn | Dịch mủ viêm, vảy da |
| 9 | Eumycetoma | Madurella mycetomatis, Trematosphaeria grisea, Exophiala jeanselmei, Medicopsis romeroi, Falciformispora senegalensis, Falciformna Curvkinsii và Falciformora thompkinsii | Sinh thiết mô bệnh học Soi tươi Vi nấm nuôi cấy định danh Sinh học phân tử, giải trình tự Chụp X quang, CT, MRI | Dịch mủ viêm, vảy da |
2.3 Nghi nhiễm ký sinh trùng trên da và dưới da
| TT | Chẩn đoán nghi ngờ/ Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm | Thu thập, đóng gói, bảo quản và vận chuyển |
| 1 | Bệnh ghẻ/ Bệnh ngứa do ghẻ | Sarcoptes scabiei hominis | Sarcoptes scabies hominis (ghẻ) soi tươi | Vảy da vùng lòng bàn tay, chỉ tay, luống ghẻ Test burrow ink (Xanh Methylene) | Dao cùn vô khuẩn lấy mẫu, đựng trong lọ sạch, kín, khô, chuyển đến phòng XN < 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày |
| 2 | Chấy/ Chí, rận là ngoại ký sinh trùng bắt buộc | 03 trong số 300 loài chấy/chí gây bệnh ở người - Chấy thân mình Pediculus humanus corporis - Chấy da đầu Pediculus humanus capitis - Chấy vùng da mu Pthirus pubis | XN soi tươi tìm thấy trứng, ký sinh trùng non hoặc trưởng thành | Cạo da vùng da đầu, cổ, vai, nách, cổ tay Tóc, da đầu Lông ngực, lông mi, mày và lông mu Cạo lông mu trên tờ giấy A4 soi kính lúp quan sát | Dao cùn vô khuẩn lấy mẫu, đựng trong lọ sạch, kín, khô, chuyển đến phòng XN < 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày. |
| 3 | Viêm da do Demodex spp. | Demodex folliculorum Demodex brevis | Soi tươi tìm Demodex spp. bằng Dung dịch KOH 20% Soi tươi tìm Demodex spp. bằng dầu thực vật Sinh thiết bề mặt da tiêu chuẩn | Vảy da Nặn tuyến bã | Dao cùn vô khuẩn cạo vảy Bệnh phẩm que tăm bông thấm dịch đựng vào ống vô trùng có nắp xoáy. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày. |
| 4 | Trứng cá đỏ kèm nhiễm Demodex spp. | Demodex folliculorum Demodex brevis | Soi tươi tìm Demodex spp. bằng KOH 20% Soi tươi tìm Demodex spp. bằng dầu thực vật Sinh thiết bề mặt da tiêu chuẩn | Vảy da Nặn tuyến bã | Dao cùn vô khuẩn cạo vảy Bệnh phẩm que tăm bông thấm dịch đựng vào ống vô trùng có nắp xoáy. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày. |
| 5 | Viêm nang lông do Demodex | Demodex folliculorum | Soi tươi tìm Demodex spp. bằng KOH 20% Soi tươi tìm Demodex spp. bằng dầu thực vật Sinh thiết bề mặt da tiêu chuẩn | Vảy da Chất bã nang lông | Dao cùn vô khuẩn cạo vảy Bệnh phẩm que tăm bông thấm dịch đựng vào ống vô trùng có nắp xoáy. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày. |
| 6 | Bệnh da do ấu trùng ruồi | Cordylobia anthropophaga Dermatobia hominis | Soi tươi | Dịch, mủ | Bệnh phẩm que tăm bông thấm dịch cho vô ống vô trùng có nắp xoáy. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng trong 7 ngày. |
| 7 | Bệnh do Leishmania spp. | Leishmania major Leishmania tropica | Nhuộm soi Nuôi cấy PCR ELISA Test nhanh phát hiện kháng nguyên | Dịch, mủ | Bệnh phẩm que tăm bông thấm dịch đựng vào ống vô trùng có nắp xoáy. Chuyển đến phòng xét nghiệm trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản tủ lạnh 2-8oC trong 7 ngày. |
| 8 | Ấu trùng di chuyển trên da (CLM) | A. duodenale N. americanus Gnathostoma spp. Toxocara spp. | Phẩu tích thu mẫu KST định danh hình thái. Miễn dịch ELISA PCR định danh loài | Mẫu ấu trùng, ký sinh trùng Huyết thanh | Bệnh phẩm đựng vào ống vô trùng. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản tủ lạnh 2-8oC trong 7 ngày |
| 9 | Viêm da do ấu trùng đuôi (Cercarial dermatitis) | Các ấu trùng trên chim và động vậy có vú thuộc giống Trichobilharzia T. ocellata T. brevis T. stagnicolae T. physellae T. regenti Ornithobilharzia sp Austrobilharzia sp. Bilharziella polonica Gigantobilharzia huronensis | - Chẩn đoán dựa trên lâm sàng và bệnh sử nghề nghiệp liên quan. - Ấu trùng bắt được phân tích hình thái và PCR định giống và loài ấu trùng; - Không bắt được con trưởng thành | Ấu trùng bám tại vị trí xâm nhập vào da cơ thể người | Bệnh phẩm đựng vào ống vô trùng. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản tủ lạnh 2-8oC trong 7 ngày |
| 10 | Bệnh do bọ chét cát hay ngoại ký sinh T. penetrans | Tunga penetrans | - Chẩn đoán dựa trên lâm sàng và bệnh sử nghề nghiệp liên quan. - Tổn thương là nốt thương tổn hoại tử li ti ở dưới bàn chân và ngón chân màu đen có chấm lõm ở giữa; - Ban đầu không triệu chứng, sau đó ngứa và kích thích, viêm và loét đa tổn thương trên một vùng khó đi lại và cuối cùng nhiễm trùng thứ phát và hoại thư. | - Bệnh phẩm sinh thiết từ thương tổn - Bắt được con trưởng thành hoặc trứng tại vết thương Tunga penetrans | Bệnh phẩm đựng vào ống vô trùng. Chuyển đến phòng XN trong vòng 2 giờ. Nếu không chuyển ngay được, có thể bảo quản tủ lạnh 2-8oC trong 7 ngày |
2.4 Các vi khuẩn thường gây nhiễm trùng trên da
| TT | Chẩn đoán nghi ngờ/ Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm |
| 1 | Chốc | Staphylococcus aureus Streptococcus pyogenes Streptococcus spp. | Nhuộm Gram Nuôi cấy định danh Kháng sinh đồ, đặc biệt tìm tụ cầu kháng Methicillin (MRSA) PCR | Dịch Mủ |
| 2 | Nhọt | Staphylococcus aureus | Nhuộm Gram Nuôi cấy định danh Kháng sinh đồ PCR | Mủ |
| 3 | Viên nang lông | Staphylococcus aureus Pseudomonas.aeruginosa Klebsiella Enterobacter Malassezia furfur Demodex folliculorum Herpes simplex | Nhuộm Gram Nuôi cấy định danh Soi tươi với KOH Vi nấm nuôi cấy và định danh Kháng sinh đồ tự động nếu là S. aureus, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella, Enterobacter PCR | Dịch Mủ Vảy da Chất bã nang lông |
| 4 | Hội chứng bong vảy da do tụ cầu | Staphylococcus. spp | Nhuộm Gram Nuôi cấy Kháng sinh đồ | Nước tiêu, máu, dich họng, ron, dịch, vùng da nghi ngờ nhiễm khuẩn. |
| 5 | Trứng cá | Cutibacterium acnes Staphylococcus. spp | Nhuộm Gram Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kị khí nuôi cấy và định danh Kháng sinh đồ | Chất bã nang lông |
| 6 | Lao da | Mycobacterium tuberculosis Non tuberculosis mycobacterium | Nhuộm AFB Ziehl- Nelsen Nhuộm AFB huỳnh quang Nuôi cấy Kháng sinh đồ môi trường lỏng, Genexpert PCR lao LPA (Line Probe Assay) | Dịch Mảnh mô sinh thiết |
| 7 | Phong | Mycobacterium leprae Mycobacterium lepromatosis | Nhuộm Ziehl- Nelsen/ huỳnh quang PCR | Dịch Mảnh sinh thiết |
| 8 | Viêm mô bào, viêm quầng | Streptococcus pyogenes Staphylococcus aureus Streptococcus spp. Haemophilus influenzae loại B Một số loài khác như: Acinetobacter, Bacteroides fragilis, Pasteurella multocida, Pseudomonas aeruginosa, Vibrio vulnificus | Vi khuẩn nuôi cấy đinh danh Định lượng các kháng thể kháng lại các kháng nguyên của liên cầu Test kháng nguyên Cấy máu trong trường hợp nhiễm trùng toàn than Kháng sinh đồ tự động | Dịch Mủ Máu |
| 9 | Bệnh tinh hồng nhiệt | Streptococcus pyogenes | Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Định lượng antistreptolysin-O | Máu |
| 10 | Erythrasma | Corynebacterium minutissimum | Đèn Wood Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh | Mủ |
| 11 | Bệnh than | Bacillus anthracis | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kháng thuốc định lượng Xét nghiệm phát hiện kháng thể PCR | Máu Mủ Dịch màng phổi, dịch não tủy Phân |
| 12 | Nhiễm trùng da do não mô cầu | Neisseria meningitidis | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kháng thuốc định tính Vi khuẩn kháng thuốc định lượng Định tính kháng thể bằng phản ứng ngưng kết latex PCR, LAMP | Máu Dịch thương tổn, dịch não tủy |
| 13 | Viêm tuyến mồ hôi mủ | Staphylococcus aureus Bacteroides spp. Streptococcus milleri | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kháng thuốc định tính | Mủ |
| 14 | Lyme | Borrelia spp. | Xét nghiệm định lượng kháng thể trong huyết thanh ELISA, PCR | Dịch Máu |
| 15 | Nhiễm trùng da do bỏng | Streptococcus pyogenes Staphylococcus aureus | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kháng thuốc định tính Miễn dịch PCR | Dịch Mủ Máu |
| 16 | Viêm cân mạc hoại tử (Necrotizing fasciitis – NF) | Streptococcus pyogenes Staphylococcus aureus Clotridium perfringens Bacteroides fragilis Vibrio vulnificus Aeromonas hydrophila | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kháng thuốc định tính Miễn dịch PCR | Dịch Mủ Máu |
| 17 | Nhiễm trùng vết thương | Staphylococcus aureus Pseudomonas aeruginosa Escheria coli Acinetobacter baumannii Streptococcus spp. Enterobacter spp. Klebsiella spp. Proteus spp. Candida albicans Candida krusei Candida parapsilosis | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh Vi khuẩn kháng thuốc định tính Miễn dịch PCR | dịch mủ vết thương máu |
| 18 | Áp xe da | Staphylococcus aureus Streptococcus spp. | Vi khuẩn nhuộm soi (Nhuộm Gram) Vi khuẩn nuôi cấy và định danh (dịch áp xe, máu) Vi khuẩn kháng thuốc định tính, định lượng Miễn dịch PCR | dịch áp xe máu |
2.5 Các virus thường gây nhiễm trùng trên da
| TT | Chẩn đoán nghi ngờ/ Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm |
| 1 | Hạt cơm | Human Papilloma Virus | PCR | Tổ chức sùi trên da |
| 2 | U mềm lây | Molluscosum Contagiosum virus | Nhuộm Giemsa hoặc Gram Miễn dịch PCR | Tổ chức u mềm trên da |
| 3 | Bệnh Zona | Varicella-Zoster virus (VZV) | Tế bào học dạng nang nhuộm Giemsa Miễn dịch PCR | Dịch |
| 4 | Thủy đậu | Herpes Varicellae Virus | Tế bào học dạng nang nhuộm Giêmsa PCR | Dịch Máu |
| 5 | Viêm da do Herpes | Herpes virus 1 Herpes virus 2 | Miễn dịch PCR | Dịch vùng tổn thương trên da Máu Dịch não tuỷ |
| 6 | Bệnh tay chân miệng | Coxsakievirus A16 Enterovirus 71 (EV 71) | Miễn dịch học PCR | Nốt phỏng nước Dịch họng Phân |
| 7 | Bệnh sốt mò do Rickettsia spp. | Orientia tsutsugamushi | - ELISA hoặc test nhanh phát hiện kháng thể; - PCR định danh giống, loài. - Hóa mô miễn dịch | - Máu - Mẫu sinh thiết vết loét Eschar |
| 8 | Bệnh sốt vàng | Flavivirus | Xét nghiệm huyết thanh học PCR | Máu |

