Nghiên cứu gây mê bằng Desflurane dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ BIS trong phẫu thuật ghép thận
Tác giả: Nguyễn Quang Trường - Bệnh viện TWQD 108
Xem và tải bản PDF, TẠI ĐÂY
1 ĐẶT VẤN ĐỀ
PT ghép thận trên BN có bệnh thận giai đoạn cuối, gây mê NKQ/ Tê tủy sống+ NMC
- Gây mê NKQ ưu điểm, Deflurane ít ảnh hưởng tới chức năng thận
- Với thuốc mê hô hấp, MAC cân bằng với Ce, Fi-Et Desflurane: điều chỉnh theo đích khi sử dụng thuốc mê => theo dõi độ mê.
Theo dõi chỉ số lưỡng phổ (BIS): TD đích, giảm thuốc mê, giảm thức tỉnh, cá thể hóa độ mê
- Một số nghiên cứu BN bệnh thận mạn tính, sự biến đổi sinh lý bệnh não => sự hấp thụ thuốc gây mê
- Giai đoạn phẫu thuật, các biến đổi huyết động, điện giải, toan kiềm, ...=> lưu lượng máu não, tốc độ chuyển hóa não hoạt động điện ở não => độ mê của BN.
Trên thế giới và tại Việt Nam, nghiên cứu theo chỉ số lưỡng phổ trên nhóm bệnh nhân ghép thận gây mê bằng Desflurane còn chưa nhiều.
- Mục tiêu của nghiên cứu: Khảo sát sự biến đổi của các chỉ số MAC, Et- Desflurane, Fi-Desflurane, BIS trong duy trì mê bằng Desflurane cho phẫu thuật ghép thận.
2 ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
50 BN ghép thận, gây mê NKQ+ HHĐK, Bệnh viện TƯQĐ 108, 01/2023 -> 08/2023.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Tuổi18- 70, ASA II- III, đồng ý tham gia NC
- Tiêu chuẩn loại trừ: Tiền sử dị ứng với Desflurane
- Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu: Tai biến, biến chứng trong phẫu thuật, thở máy kéo dài
• Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng.
3 THUỐC- PHƯƠNG TIỆN TRONG NGHIÊN CỨU
Máy gây mê Datex Ohmeda Aisys CS2, Et Control, bình Desflurane, máy và điện cực BIS
- Thuốc gây mê: Fresofol, Esmeron, Fentanyl,
- Desflurane
- Thuốc cấp cứu : Atropin sulfat, Ephedrine, adrenalin, nor-adreanlin, ... thuốc UCMD Simulect, Solumedrone
- Đèn ống NKQ, ĐM xâm lấn, Catheter TMTW.
4 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
• Truyền tĩnh mạch, HAĐM, TOF (tay không làm cầu A-V).
• Sát trùng, đặt điện cực BIS vào vùng trán.
• Khởi mê TOF= 0, BIS 40-60, tiến hành đặt NKQ, đặt sonde dạ dày, đặt Catheter TMTW, TD nhiệt độ thực quản,36-37°C.
• Duy trì mê Deflurane BIS 40-60, PCV- PG, Vt 6-8 ml/kg, f= 12-14 lần/phút, FiO2 40%, lưu lượng dòng 1,2 lít/ phút.
• Điều chỉnh độ mê theo chế độ Et-Control( Kiểm soát nồng độ thuốc mê cuối thì thở ra): tăng/giảm từng mức 0,5% đạt BIS 40-60
Ephedrine, Phenylephrine, Nicardipine khi TST, HA thay đổi trên 20% GT nền. Atropin HR≤ 50 l/phút.
- Thì kẹp động mạch, truyền Manitol 20% 250 ml, ƯCMD
- Thì tái tưới máu, duy trì HATT, HATB ≥ 20% so với mức HA nền, CVP 10-15 cmH2O.
- Khâu da dừng thuốc giãn cơ. TOF ≥ 2, Sugamadex 2mg/kg, đặt chế độ Purge trên máy gây mê.
- BIS ≥ 90%, TOF ≥90%, tỉnh, làm theo lệnh, rút NKQ.
- XN khí máu sau khởi mê, sau tái tưới máu
5 CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
Tuổi, giới, BMI, ASA, lọc máu chu kỳ.
- Đặc điểm gây mê, phẫu thuật:
+ Thời gian gây mê(phút): đặt ống NKQ -> khi tắt Desflurane.
+ Thời gian phẫu thuật(phút): rạch da -> khâu mũi cuối cùng.
+ Thời gian tỉnh mê( phút): tính từ khi bật chế độ Purge đến khi BIS >90.
+ Thời gian rút nội khí quản( phút): tính từ khi bật chế độ Purge đến khi BN mở mắt, há miệng, rút NKQ an toàn.
- Biến đổi các chỉ số XN: pH, pCO2, pO2, Hb, HCT, lactate, Na+, K+
+ Thể tích thuốc mê tiêu thụ trong gây mê (ml), thể tích Desflurane/ giờ trung bình (ml/giờ): máy gây mê Aisys CS2.
+ Chỉ số BIS, MAC, Fi- Desflurane, Et-Desflurane, mạch, HATB, CVP, SpO2 tại: trước gây mê (T0), sau đặt NKQ 15 phút (T1), rạch da (T2), kẹp động mạch chậu (T3), sau tái tưới máu 10 phút (T4), kết thúc đóng da (T5).
Phân tích số liệu: Phân tích và xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 22.0
6 KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
Bảng 1. Đặc điểm chung BN( N=50)
Tuổi X̅ ± SD Min- max | BMI X̅ ± SD Min- max | Giới tính | ASA | Lọc máu | |||
Nam n(%) | Nữ n(%) | II n(%) | III n(%) | Không n(%) | Có n(%) | ||
39,68±13,44 19-66 | 20,89±3,16 16,03-27,87 | 34(72) | 16(32) | 05 (10) | 45 (90) | 05(10) | 45(90) |
- Trương Hoàng Minh và cộng sự (2023): 40,85±12,63, 71,8%
- Phạm Minh Sơn và cộng sự (2024): 40,25±10,14 ,73,5%
Bảng 2. Đặc điểm thời gian gây mê, phẫu thuật và sử dụng thuốc
Đặc điểm | Kết quả | Min- max |
Thời gian gây mê( phút) | 212±20 | 180-260 |
Thời gian phẫu thuật (phút) | 170±21 | 135-230 |
Thời gian tỉnh mê( phút) | 5,65±2,4 | 5-8 |
Thời gian rút NKQ( phút) | 8,7±2,6 | 7-10 |
Desflurane(ml) | 32,6±3,7 | 16-56 |
PT u não, T | 55,19±12,68 | 10,1- 17,6 |
- Nguyễn Thị Hòa( 2023), Cấn Văn Sơn (2020): T thoát mê, T rút NKQ
ET-Control( kiểm soát nồng độ thuốc mê cuối thì thở ra): điều khiển ngược tự động khép kín, nồng độ thuốc mê trong thì thở vào (Fi-Desflurane) theo đích Et-Desflurane cài đặt trước
Purge: tự động điều chỉnh lưu lượng dòng 10l/phút
Bảng 3. Sự biến đổi của BIS, MAC, Fi-Et Desflurane
Giá trị Thời điểm | BIS X̅ ± SD Min- max | MAC X̅ ± SD Min- max | Fi- Desflurane X̅ ± SD Min- max | Et- Desflurane X̅ ± SD Min- max |
T0 | 96±3,6 95-99 | 0 | 0 | 0 |
T1 | 49,8±3,4 38-58 | 0,6±0,14 0,4-0,9 | 4,8±0,5 3,5-6 | 4,8±0,8 1,9- 6,2 |
T2 | 47,9±5 41-60 | 0,67±0,13 0,3-0,9 | 5,2±0,8 4,4-6,2 | 5,2±0,9 2,4- 6,2 |
T3 | 49±5,6 38-59 | 0,54±0,1 0,3- 0,8 | 4,4±0,2 2,2-5,4 | 4,1±0,8 1,6- 6 |
T4 | 43,4±4,2 38-60 | 0,44±0,12* 0,2- 0,8 | 3,1±0,4* 2-5 | 2,7±0,5* 1-5 |
T5 | 48,8±4,7 39-58 | 0,48±0,1* 0,3- 0,8 | 3,1±0,6* 2,5-5 | 2,9±0,7* 1,4-5 |
- *: p< 0,05 so với thời điểm T1
- Nguyễn Thị Hòa, Lưu Quang Thùy (2023): 0,92±0,06( 0,8- 1,14)
Bảng 4. Biến đổi một số chỉ số khí máu
Chỉ số | pH | pCO2 | pO2 | Hb | HCT | lactate | Natri | Kali |
T1 | 7,29±0,5 7,19-7,39 | 36,5±3,3 30-40 | 190±36 113-287 | 109±15 85-158 | 0,33±0,04 0,25-0,35 | 1,36±0,5 0,5-3,1 | 135±2,3 130-140 | 4,5±0,6 3,1-6,4 |
T4 | 7,12±0,46 7.09-7,33 | 36,3±2,5 31-41 | 176±31 117-299 | 98±14* 68-130 | 0,28±0,04 20-38 | 2±0,8 0,7-4,8 | 133±4,9 133-143 | 4,6±0,7 3,6-6,6 |
Biến đổi một số thông số huyết động, SpO2
- Thay đổi huyết động chủ động: tăng HAĐM TB, tăng CVP => ALTMN=> Nhu cầu sử dụng khí mê
- Truyền Manitol trong kẹp động mạch
7 KẾT LUẬN
MAC, Fi-Desflurane, Et-Desflurane, BIS cao nhất tại thời điểm rạch da, thấp nhất tại thời điểm sau tái tưới máu 10 phút, thể tích thuốc mê Desflurane sử dụng trung bình là 13,1±2,1 ml/ giờ, thời gian thoát mê là 5,65±2,4 phút, thời gian rút NKQ là 8,7±2,6 phút.