Kiến thức chung thực hành chuẩn và cập nhật Hen phế quản - COPD 2024
TS. BS. Nguyễn Văn Thành - PCT Hội Phổi Việt Nam, PCT Hội Hô hấp Việt Nam
Tải bản PDF TẠI ĐÂY
1 Hen
1.1 Chẩn đoán hen dễ hay khó?
1.2 Hen: Đặc điểm khởi phát sớm hay muộn
1.3 Khởi đầu điều trị cho trẻ em và người lớn
Khởi đầu điều trị cho trẻ em | |
Không kiểm soát | Khám chuyên khoa Phenotype và điều trị |
Triệu chứng liên tục, thức giấc do hen về đêm, có ảnh hưởng tới hoạt động thể lực | ICS-LABA liều trung bình + SABA (khi cần) ICS liều trung bình + Tiotropium (hoặc LTRA) Liều cao ICS-LABA (+/- OCS ngắn ngày) |
Triệu chứng hàng ngày hoặc thức giấc do hen về đêm | ICS-LABA liều thấp + SABA (khi cần) ICS liều trung bình + SABA (khi cần) Cân nhắc ICS liều thấp + LTRA |
Triệu chứng nhẹ không ở mức hàng ngày | SABA + ICS liều thấp khi cần Liều thấp ICS hàng ngày + SABA (khi cần) Cân nhắc LTRA |
Khởi đầu điều trị cho người lớn | |
Không kiểm soát | Liều cao ICS Phenotype và điều trị |
Triệu chứng liên tục, thức giấc do hen về đêm, có ảnh hưởng tới hoạt động thể lực | ICS-LABA liều trung bình + ICS/Formoterol khi cần ICS liều cao + tiotropium (hoặc LTRA) + ICS/Formoterol khi cần Liều cao ICS-LABA (+/- OCS ngắn ngày) + ICS/Formoterol khi cần |
Triệu chứng hàng ngày hoặc thức giấc do hen về đêm | ICS-LABA liều thấp + ICS/Formoterol khi cần ICS liều trung bình + ICS/Formoterol khi cần Cân nhắc ICS liều thấp + LTRA + ICS/Formoterol khi cần |
Triệu chứng nhẹ không ở mức hàng ngày | Giống trẻ em ICS/Formoterol khi cần |
1.3.1 Liệu pháp Smart: Giá trị lõi
- Single maintenance and reliever therapy (SMART): Using a single inhaler containing a corticosteroid (ICS: Budesonide) and a long - acting beta2 agonist (LABA: formoterol).
- Tiện lợi và linh hoạt.
- Kháng viêm triệt để và kịp thời trong hen phế quản (budesonide)
- Khai thác hiệu quả tác dụng giảm triệu chứng nhanh của formoterol.
- Tăng tuân thủ điều trị (nhất là với trẻ em) + Tăng hiệu quả điều trị do kết hợp hai thuốc.
- Liều tối đa SMART: 72 µg đối với Formoterol (1)
Formoterol + ICS nên được duy trì từ hen mức độ trung bình hay mới kiểm soát một phần
1.3.2 Điều trị theo bậc
1.4 Kháng muscarinic trong Hen
Vai trò của acetylcholine trong bệnh sinh hen. Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh phó giao cảm chiếm ưu thế trong đường thở. Chất này được giải phóng từ các tế bào thần kinh đường thở và các tế bào không phải tế bào thần kinh,chẳng hạn như các tế bào biểu mô đường thở, và liên kết với các thụ thể muscarinic M1, M2 và M3.
1.5 Khi nào nên chuyển cho chuyên khoa xác định Sra và Phenotype
- Không kiểm soát trong ít 1 nhất 2 lần visit với điều trị tối ưu.
- Trên 2 đợt cấp trong năm trước (cần sử dụng OCS >3 ngày)
- Có 1 đợt cấp nặng nhập viện trong năm trước
- FEV1 giảm hoặc giảm dần.
Có nhiều đợt cấp và không kiểm soát triệu chứng với điều trị tối ưu ít nhất trong 2 tháng cần ý kiến chuyên khoa
2 BẢN CHẤT VIÊM TRONG COPD
2.1 Viêm nhìn từ định nghĩa COPD của GOLD
- GOLD 2016: … a disease, is characterized by persistent airflow limitation that is usually progressive and associated with an enhanced chronic inflammatory response in the airways and the lung to noxious particles or gases.
- GOLD 2017: ... a disease that is characteried by persistent respiratory symptoms and airflow limitation that is due to airway and/or alveolar abnormalities uaually caused by significant exposure to noxious particles or gases
- GOLD 2024: ... a heterogeneous lung condition characterized by chronic respiratory symptoms (dyspnea, cough, sputum production and/or exacerbation) due to abnormalities of airways (bronchitis, bronchiolitis) and/or alveoli (emphysema) that cause persistent, often progressive, airflow obstruction
GOLD hướng tới triệu chứng và cách tiến triển mà tránh quy kết cơ chế và căn nguyên; Không xem COPD là một bệnh
2.2 VIÊM TRONG COPD
Thấy gì từ nghiên cứu tác động từ thuốc lá trong các nghiên cứu dịch tễ cộng đồng
Trên 2.268 người hút thuốc lá được theo dõi trong 5 năm. Chỉ những người có FEV1 ban đầu <70% so với giá trị dự đoán mới bị mất chức năng phổi nhanh. Những người có FEV1
trong khoảng từ 70% đến 90% so với giá trị dự đoán có chức năng phổi tương đối ổn định (đường đứt nét ngang)
3 NGHIÊN CỨU VINCOPD VÀ ĐIỀU TRỊ COPD
(So sánh hiệu quả và tác dụng phụ Vinsalpium vs Combivent
Nghiên cứu đa trung tâm: BV Phổi TW, BV Quốc tế Hải Phòng, BV Phạm Ngọc Thạch (HCM),
PKĐK Ngọc Minh (HCM), BVĐKTW Cần Thơ. N = 260)