Khuyến cáo về Bệnh cơ tim của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023
Trungtamthuoc.com - Ngày 25 tháng 8 năm 2023, Hội tim mạch Châu Âu (ESC) đã đưa ra khuyến cáo bệnh cơ tim, bao gồm khuyến cáo chung về chẩn đoán, điều trị bệnh cơ tim, cho bệnh cơ tim phì đại, bệnh cơ tim thể giãn, bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp, bệnh cơ tim hạn chế, bệnh cơ tim Amylodosis.
Hướng dẫn ESC 2023 về quản lý bệnh cơ tim (xem bản gốc tại đây)
BS Nguyễn Văn Hinh - Khoa nội tim mạch – Bệnh viện TWQĐ 108
BSNT. Hoàng Phú Quý - Đại học Vinuni
Ths. Mạc Thanh Tùng - Khoa nội tim mạch – Bệnh viện TWQĐ 108
PGS. TS. Phạm Trường Sơn - Khoa nội tim mạch – Bệnh viện TWQĐ 108
1 Các từ viết tắt
HCM: hypertrophy cardiomyopathy - bệnh cơ tim phì đại
ARVC: arthymogenic right ventricular cardiomyopathy - bệnh
cơ tim loạn sản thất phải
DCM: dilated cardiomyopathy - Bệnh cơ tim giãn
RCM: restricted cardiomyopathy - Bệnh cơ tim hạn chế
NDLVC: bệnh cơ tim thất trái không giãn nở
CMR: cộng hưởng từ
SCD: sudden cardiac death tử do tim
LV: thất trái
AF: rung nhĩ
VT: nhanh thất
VF: rung thất
2 Khuyến cáo chung về chẩn đoán bệnh cơ tim
Khuyến cáo đánh giá siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh cơ tim
Recommendation | Class | Level |
Ở bệnh nhân mắc bệnh cơ tim cần đánh giá toàn diện trên siêu âm tim bao gồm: kích thước và chức năng tâm thu thất trái, thất phải (toàn bộ và theo vùng), chức năng tâm trương thất trái trong lần thăm khám ban đầu và trong suốt quá trình theo dõi | I | B |
Tất cả các bệnh nhân nghi ngờ bệnh cơ tim cần được đánh giá ban đầu và trong quá trình theo dõi:
- Siêu âm tim toàn diện: đánh giá thất trái và thất phải/ tâm thu, tâm trương.
- Chụp cộng hưởng từ tim.
Các khuyến cáo về chụp cộng hưởng từ tim cho bệnh cơ tim
Các khuyến cáo | Class | Level |
CMR (cộng hưởng từ tim) với chất đối quang từ được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim khi thăm khám ban đầu. | I | B |
CMR với chất đối quang từ nên được xem xét ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim trong quá trình theo dõi để - đánh giá sự tiến triển của bệnh, hỗ trợ phân tầng và quản lý nguy cơ. | IIa | C |
CMR với chất đối quang từ nên được xem xét để theo dõi liên tục và đánh giá đáp ứng điều trị ở bệnh nhân mắc bệnh amyloidosis tim, bệnh Anderson Fabry, sarcoidosis, bệnh viêm cơ tim và bệnh tan máu bẩm sinh có liên quan đến tim | IIa | C |
Gia đình có bệnh nhân mắc bệnh cơ tim được xác định có đột biến gen dương tính: đối với các thành viên có kiểu hình âm tính/kiểu gen dương tính thì nên thực hiện MRI tim với chất đối quang từ để chẩn đoán bệnh. | IIa | B |
Đối với bệnh cơ tim gia đình mà không có chẩn đoán di truyền: MRI với chất đối quang từ có thể xem xét ở các thành viên có kiểu hình âm tính để hỗ trợ chẩn đoán và phát hiện sớm bệnh. | IIb | C |
Các khuyến cáo về chụp cộng hưởng từ tim cho bệnh cơ tim
Các khuyến cáo | Class | Level |
CMR (cộng hưởng từ tim) với chất đối quang từ được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim khi thăm khám ban đầu. | I | B |
CMR với chất đối quang từ nên được xem xét ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim trong quá trình theo dõi để - đánh giá sự tiến triển của bệnh, hỗ trợ phân tầng và quản lý nguy cơ. | IIa | C |
CMR với chất đối quang từ nên được xem xét để theo dõi liên tục và đánh giá đáp ứng điều trị ở bệnh nhân mắc bệnh amyloidosis tim, bệnh Anderson Fabry, sarcoidosis, bệnh viêm cơ tim và bệnh tan máu bẩm sinh có liên quan đến tim | IIa | C |
- Tất cả BN bệnh cơ tim: đều cần chụp MRI có đối quang khi chẩn đoán và trong quá trình theo dõi.
Khuyến nghị chụp cắt lớp vi tính và hình ảnh hạt nhân
Khuyến cáo | Class | Level |
Ở những bệnh nhân nghi ngờ bệnh cơ tim, cân nhắc chụp MSCT động mạch vành để loại trừ bệnh ĐMV bẩm sinh hoặc mắc phải là nguyên nhân gây ra bất thường cơ tim | IIa | C |
Cân nhắc chụp PET với 18F-FDG để xét nghiệm chẩn đoán ở bệnh nhân nghi ngờ sarcoidosis tim | IIa | C |
Chụp PET khi có nghi ngờ bệnh Sarcoidosis, Chụp CT để loại trừ bệnh ĐMV
Khuyến cáo sinh thiết cơ tim ở bệnh cơ tim
Khuyến nghị | Class | Level |
Cân nhắc sinh thiết cơ tim để hỗ trợ chẩn đoán và điều trị ở bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh cơ tim khi các phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác không rõ ràng | IIa | C |
Cân nhắc sinh thiết cơ tim khi các PP chẩn đoán hình ảnh khác không rõ ràng
Khuyến cáo tư vấn và xét nghiệm di truyền trong bệnh lý cơ tim (1)
Khuyến nghị | Class | Level |
Tư vấn di truyền | ||
Tư vấn di truyền bởi một đội ngũ chuyên gia giáo dục di truyền, hỗ trợ tâm lý xã hội được khuyến cáo cho các gia đình có bệnh cơ tim di truyền hoặc có xét nghiệm gen nghi ngờ | I | B |
Tư vấn di truyền bởi một đội ngũ chuyên gia giáo dục di truyền, hỗ trợ tâm lý xã hội được khuyến cáo cho các gia đình có bệnh cơ tim di truyền hoặc có xét nghiệm gen nghi ngờ | I | B |
Tư vấn di truyền trước và sau xét nghiệm gen cần được thực hiện cho tất cả bệnh nhân | I | B |
Cần có tư vấn di truyền và hỗ trợ tâm lý xã hội cho gia đình người bệnh cơ tim.
Khuyến nghị tư vấn và xét nghiệm di truyền trong bệnh lý cơ tim (2)
Khuyến nghị | Class | Level |
Tư vấn di truyền (Tiếp theo) | ||
Nếu thực hiện xét nghiệm chẩn đoán trước sinh, khuyến cáo nên được thực hiện sớm trong thai kỳ để đưa ra các quyết định tiếp tục hay đình chỉ thai nghén | I | C |
Nên cân nhắc thảo luận về việc lựa chọn xét nghiệm di truyền sinh sản với chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo cho tất cả các gia đình được chẩn đoán di truyền. | IIa | C |
Bệnh nhân | ||
Xét nghiệm di truyền được khuyến cáo ở tất cả các bệnh nhân mắc bệnh cơ tim để giúp chẩn đoán, tiên lượng, phân tầng nguy cơ, điều trị hoặc quản lý thai sản | I | B |
Xét nghiệm di truyền cho tất cả BN mắc bệnh cơ tim để: chẩn đoán, tiên lượng, phân tầng nguy cơ, điều trị.
Khuyến nghị tư vấn và xét nghiệm di truyền trong bệnh lý cơ tim (2)
Khuyến nghị | Class | Level |
Bệnh nhân tiếp theo | ||
Xét nghiệm gen trên bệnh nhân đã mất vì bệnh cơ tim để có chẩn đoán di truyền phù hợp tạo điều kiện thuận lợi để quản lý bệnh tật của những người thân còn sống | I | C |
Xét nghiệm gen cũng có thể được xem xét ở những bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cơ tim khi nó mang lại lợi ích cho người bệnh ngay cả khi nó không cho phép chẩn đoán, phân tầng hoặc sang lọc người thân của họ | IIb | C |
Xét nghiệm gen có thể xem xét ở bệnh nhân có kiểu hình không đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán một bệnh cơ tIm sau khi đã được tư vấn bởi một nhóm chuyên gia | IIb | C |
Khuyến nghị tư vấn và xét nghiệm di truyền trong bệnh lý cơ tim (2)
Khuyến nghị | Class | Level |
Thành viên gia đình | ||
Khuyến cáo xét nghiệm gen theo tầng: với tư vấn trước và sau xét nghiệm, cho những - - người thân độ tuổi trưởng thành có nguy cơ nếu có một cá thể trong gia đình được xác định bị bệnh cơ tim với chẩn đoán di truyền đáng tin cậy (tức là biến thể P/LP): bắt đầu bằng họ hàng cấp 1 nếu có và xếp tầng theo thứ tự). | I | B |
Xét nghiệm gen theo tầng với tư vấn trước và sau xét nghiệm nên được xem xét ở những người thân có nguy cơ nếu chẩn đoán di truyền đáng tin cậy (tức là biến thể P/LP) đã được thiết lập ở một cá nhân mắc bệnh cơ tim trong gia đình (bắt đầu từ người thân thế hệ thứ nhất, nếu có sẵn và sắp xếp theo thứ tự), xem xét bệnh cơ tim tiềm ẩn, độ tuổi khởi phát dự kiến, biểu hiện trong gia đình và hậu quả lâm sàng/pháp lý. | IIa | B |
Nên xét nghiệm gen với tư vấn trước và sau xét nghiệm, cho những người thân họ hàng cấp 1 độ tuổi trưởng thành: nếu có một cá thể trong gia đình được xác định bị bệnh cơ tim.
Khuyến nghị tư vấn và xét nghiệm di truyền trong bệnh lý cơ tim (5)
Khuyến nghị | Class | Level |
Thành viên gia đình (Tiếp theo) | ||
Xét nghiệm gen để tim sự đột biến gen gia đình chưa rõ: nhất là khi cha mẹ hoặc người thân bị ảnh hưởng, để xác định xem đột biến đó có khác so với kiểu hình bệnh cơ tim không | IIa | C |
Xét nghiệm gen chẩn đoán không được khuyến cáo ở họ hàng của bệnh nhân có - kiểu hình âm tính mà cũng không có chẩn đoán di truyền chắc chắn (tức là biến thể P/LP) trong gia đình. | III | C |
Khuyến cáo ghép tim ở bệnh nhân có bệnh cơ tim
Khuyến nghị | Class | Level |
Ghép tim được khuyến cáo cho bệnh nhân mắc bệnh cơ tim bị suy tim tiến triển (NYHA độ III IV) hoặc rối loạn nhịp thất không đáp ứng với liệu pháp nội khoa/xâm lấn/thiết bị mà không có chống chỉ định tuyệt đối. | I | C
|
3 Khuyến cáo chung về điều trị bệnh cơ tim
Khuyến cáo về liệu pháp thiết bị hỗ trợ thất trái ở bệnh nhân với bệnh cơ tim
Khuyến nghị | Class | Level |
Liệu pháp hỗ trợ tuần hoàn cơ học nên được xem xét ở một số bệnh nhân mắc bệnh cơ tim bị suy tim tiến triển (NYHA độ III-IV) mặc dù đã điều trị bằng thuốc tối ưu, để cải thiện triệu chứng và giảm nguy cơ nhập viện vì suy tim và tử vong trong khi chờ ghép tạng | IIa | B |
Liệu pháp hỗ trợ tuần hoàn cơ học nên được xem xét ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim bị suy tim tiến triển (NYHA độ III-IV) mặc dù đã điều trị bằng thuốc tối ưu, những người không đủ điều kiện để ghép tim hoặc các lựa chọn phẫu thuật khác và không có rối loạn chức năng thất phải nghiêm trọng: để giảm nguy cơ tử vong và cải thiện triệu chứng. | IIa | B |
Gánh nặng rung nhĩ và quản lý trong bệnh cơ tim (1)
Bệnh lý | Rung nhĩ | Quản lý rung nhĩ | ||||
| Phổ biến | Tỷ lệ mắc hàng năm | Chống đông | Kiểm soát tần số lâu dài | Kiểm soát nhịp lâu dài | |
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn | 17-39% | 2,8-4,8% | Luôn luôn (nếu Không có chống chỉ định) | Beta- blockers ưu tiên hơn) Verapamil or diltazem (chỉ khi Chức năng thất trái bảo tồn - Digoxin - Cắt bỏ nút nhĩ thất CRT hoặc tạo nhịp đường dẫn truyền
| Kiểm soát nhịp là lựa chọn ưu tiên hơn | |
Amiodarone, dofetlide sotalol, dronedarone | Cắt đốt |
Luôn dùng thuốc chống đông ở BN bệnh cơ tim phì đại có rung nhĩ: bất kể tahng điểm CHAD2 VAS2c.
Ưu tiên kiểm soát nhịp hơn là tần số.
Gánh nặng rung nhĩ và quản lý trong bệnh cơ tim (2)
Bệnh lý | Rung nhĩ | Quản lý rung nhĩ | ||||
| Phổ biến | Tỷ lệ mắc hàng năm | Chống đông | Kiểm soát tần số lâu dài | Kiểm soát nhịp lâu dài | |
Bệnh cơ tim giãn | 25-49% LMNA-related | 3,8-5,5% | Đánh giá nguy cơ Huyết khối tim mạch (luôn sử dụng nếu có suy tim hoặc giảm chức năng thất trái | Beta- blockers ưu tiên hơn) - Digoxin - Cắt bỏ nút nhĩ thất CRT hoặc tạo nhịp đường dẫn truyền | Ưu tiên kiểm soát nhịp trong trường hợp có triệu chứng hoặc/và suy tim hoặc Rối loạn chức năng thất trái | |
Amiodarone, sotalol | Cắt đốt |
Gánh nặng rung nhĩ và quản lý trong bệnh cơ tim (3)
Bệnh lý | Dịch tễ học rung nhĩ | Quản lý rung nhĩ | ||||
| Phổ biến | Tỷ lệ mắc hàng năm | Chống đông | Kiểm soát tần số lâu dài | Kiểm soát nhịp lâu dài | |
Bệnh cơ tim thất trái không giãn nở | 39,2-43,1% | 4,4-12% | Đánh giá nguy cơ Huyết khối tim mạch (luôn sử dụng nếu có suy tim hoặc giảm chức năng thất trái | Beta- blockers (ưu tiên hơn) Digoxin Verapamil or diltazem (chỉ khi LVEF > 40%) Cắt bỏ nút nhĩ thất CRT or Tạo nhịp đường dẫn truyền | Ưu tiên kiểm soát nhịp trong trường hợp có triệu chứng hoặc/và suy tim hoặc Rối loạn chức năng thất trái | |
Flecainide Amiodarone, sotalol | Cắt đốt |
Gánh nặng rung nhĩ và quản lý trong bệnh cơ tim (4)
Bệnh lý | Dịch tễ học AF | Quản lý AF | ||||
| Tỷ lệ | Tỷ lệ mắc hàng năm | Chống đông | Kiểm soát tần số lâu dài | Kiểm soát nhịp lâu dài | |
Loạn sản Thất phải Gây loạn nhịp | 9-30% | 2,1-2,8% | Đánh giá nguy cơ Huyết khối tim mạch (luôn sử dụng nếu có suy tim hoặc giảm chức năng thất trái | Beta- blockers (ưu tiên hơn) Digoxin Verapamil or diltazem (chỉ khi LVEF > 40%) Cắt bỏ nút nhĩ thất CRT or Tạo nhịp đường dẫn truyền | Ưu tiên kiểm soát nhịp trong trường hợp có triệu chứng hoặc/và suy tim hoặc Rối loạn chức năng thất trái | |
Flecainide (Liên quan với chẹn beta) Amiodarone, sotalol | Cắt đốt |
Gánh nặng rung nhĩ và quản lý trong bệnh cơ tim (5)
Điều kiện | Dịch tễ học AF | Quản lý AF | ||||
| Phổ biến | Tỷ lệ mắc hàng năm | Chống đông | Kiểm soát tần số lâu dài | Kiểm soát nhịp lâu dài | |
Bệnh cơ tim hạn chế | 45-51% | 4,5-10,3% | Luôn luôn (trừ Khi có chống chỉ định) | Beta- blockers (ưu tiên hơn) Digoxin Verapamil or diltazem (chỉ khi LVEF > 40%) Cắt bỏ nút nhĩ AV CRT or Tạo nhịp sinh lý | Kiểm soát nhịp ưu tiên hơn | |
Amiodarone | Không có dữ liệu |
Khuyến cáo điều trị rung nhĩ và cuồng nhĩ ở bệnh nhân bệnh cơ tim (1)
Khuyến cáo | Class | Level |
Chống đông | ||
Thuốc chống đông đường uống để giảm nguy cơ đột quỵ và các biến cố huyết khối tắc mạch được khuyến cáo cho tất cả các bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại hoặc amyloidosis có rung nhĩ | I | B |
Thuốc chống đông đường uống để giảm nguy cơ đột quỵ và các biến cố huyết khối là khuyến cáo ở những bệnh nhân bị NDLVC hoặc ARVC có rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ với Điểm CHA DSVASc là >= 2 ở nam hoặc >= 3 ở nữ. | I | B |
Thuốc chống đông đường uống để giảm nguy cơ đột quỵ và các biến cố huyết khối tắc mạch nên được cân nhắc ở bệnh nhân bệnh cơ tim hạn chế có rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ | IIa | C |
Thuốc chống đông đường uống để giảm nguy cơ đột quỵ và các biến cố huyết khối tắc mạch nên được cân nhắc ở những bệnh nhân bị NDLVC hoặc ARVC có rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ vớ CHA2DS2-VASc là 1 với nam và 2 với nữ. | IIa | B |
Thuốc chống đông đường uống dùng thường quy với bệnh cơ tim phì đại hoặc cơ tim hạn chế.
Với bệnh cơ tim thể giãn, loạn sản thất phải thì phải tính thang điểm CHADS VASc.
Khuyến cáo điều trị rung nhĩ và cuồng nhĩ ở bệnh nhân bệnh cơ tim (2)
Khuyến nghị | Class | Level |
Kiểm soát các triệu chứng và suy tim | ||
Triệt đốt rung nhĩ được khuyến cáo để kiểm soát nhịp nếu thuốc chống loạn nhịp nhóm I hoặc III không dung nạp hoặc thất bại: nhằm cải thiện các triệu chứng hay tái phát AF ở bệnh nhân bệnh cơ tim có AF kịch phát hoặc dai dẳng. | I | B |
Triệt đốt rung nhĩ được khuyến cáo để đảo ngược rối loạn chức năng thất trái do nhip nhanh ở bệnh nhân bệnh cơ tim có AF: kể cả không có triệu chứng | I | B |
Duy trì nhịp xoang thay vì kiểm soát tần số nên được xem xét ở giai đoạn đầu đối với bệnh nhân bệnh cơ tim và rung nhĩ: mà không có yếu tố nguy cơ tái phát chính, bất kể triệu chứng | IIa | C |
Triệt đốt rung nhĩ nên được coi là liệu pháp kiểm soát nhịp đầu tay: để cải thiện triệu chứng ở những bệnh nhân có bệnh cơ tim kèm rung nhĩ kịch phát hoặc dai dẳng mà không có yếu tố nguy cơ chính tái phát: như một phương pháp thay thế cho thuốc chống loại nhịp loại I hoặc III, xem xét lựa chọn bệnh nhân dựa trên lợi ích và rủi ro | IIa | C |
Nên chuyển nhịp và duy trì nhịp xoang thay vì kiểm soát tần số: ở giai đoạn đầu đối với bệnh nhân bệnh cơ tim và rung nhĩ, kể cả không triệu chứng.
Khuyến cáo điều trị rung nhĩ và rung nhĩ ở bệnh nhân bệnh cơ tim (3)
Khuyến nghị | Class | Level |
Kiểm soát các triệu chứng và suy tim (Tiếp theo) | ||
Triệt đốt rung nhĩ nên được xem xét ở những bệnh nhân có bệnh cơ tim kèm rung nhĩ, suy tim và/hoặc giảm chức năng tâm thu thất trái để ngăn ngừa rung nhĩ tái phát và cải thiện chất lượng sống, chức năng thất trái, khả năng sống sót và giảm nhập viện do suy tim. | IIa | B |
Bệnh đồng mắc và quản lý các yếu tố nguy cơ liên quan | ||
Khuyến cáo sửa đổi lối sống không lành mạnh và điều trị các bệnh lý kèm theo để giảm gánh nặng rung nhĩ và mức độ triệu chứng ở bệnh nhân bệnh cơ tim. | I | B |
Khuyến cáo về máy khử rung tim cấy ghép ở bệnh nhân với bệnh cơ tim (1)
Khuyến nghị | Class | Level |
Khuyến nghị chung | ||
Cấy máy phá rung tự động chỉ được khuyến cáo ở những bệnh nhân có kỳ vọng sống trên 1 năm | I | C |
Khuyến cáo việc cấy ICD nên được thảo luận để có đồng thuận: - dựa trên bằng chứng - Xem xét cá thể hóa bệnh nhân Đảm bảo rằng người đó hiểu được lợi ích, tác hại và có thể có các lựa chọn khác | I | C |
Khuyến cáo trước khi cấy ICD bệnh nhân cần được tư vấn về nguy cơ của nhưng cú sốc không thích hợp, biến chứng cấy máy và ảnh hưởng khi lái xe cũng như trong công việc | I | C |
Không nên cấy ICD ở bệnh nhân bị rối loạn nhịp thất liên tục cho đến khi rối loạn nhịp thất được kiểm soát. | III | C |
Khuyến cáo về máy khử rung tim cấy ghép ở bệnh nhân với bệnh cơ tim (2)
Khuyến nghị | Class | Level |
Phòng ngừa thứ phát | ||
Chỉ đinh cấy máy ICD ở bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại, bệnh cơ tim giãn, bệnh cơ tim thất phải: sống sót sau ngưng tim do nhanh thất, rung thất hay rối loạn nhịp thất kéo dài gây ngất hoặc rối loạn huyết động | I | B |
Chỉ đinh cấy máy ICD ở bệnh nhân mắc bệnh cơ tim hạn chế, bệnh cơ tim thất trái không giãn nở sống sót sau ngưng tim do nhanh thất, rung thất hay rối loạn nhịp thất kéo dài gây ngất hoặc rối loạn huyết động | I | C |
Cấy ICD nên được xem xét ở những bệnh nhân có bệnh cơ tim biểu hiện nhanh thất huyết động ổn định, trong trường hợp không có nguyên nhân có thể đảo ngược | IIa | C |
Cấy ICD cho bệnh nhân có bệnh cơ tim: sống sót sau ngưng tim do nhanh thất, rung thất hay nhanh thất bền bỉ.
Khuyến cáo về máy khử rung tim cấy ghép ở bệnh nhân với bệnh cơ tim (3)
Khuyến cáo | Class | Level |
Phòng ngừa nguyên phát | ||
Khuyến cáo phân tầng nguy cơ đột tử do tim ở bệnh nhân bệnh cơ tim bị ngưng tim được cứu sống trước đó do rối loạn nhịp thất: tại thời điểm ban đầu và sau mỗi 1-2 năm hoặc bất kỳ thời điểm nào có biểu hiện lâm sàng | I | C |
Sử dụng các thuật toán / bảng điểm đột tử do tim để hỗ trợ cho việc ra quyết định cấy ICD trong trường hợp | ||
Ở bệnh nhân HCM | I | B |
Cân nhắc ở bệnh nhân, NDLVC và ARVC. | IIa | B |
Nếu bệnh nhân bị bệnh cơ tim cần cấy máy tạo nhịp tim, cần xem xét phân tầng nguy cơ SCD toàn diện để đánh giá nhu cầu cấy ICD. | IIa | C |
Tính nguy cơ đột tử do tim để ra quyết định cấy ICD.
Khuyến cáo về máy khử rung tim cấy ghép ở bệnh nhân với bệnh cơ tim (4)
Khuyến cáo (tiếp theo) | Class | Level |
Lựa chọn ICD | ||
Trước khi đưa ra chỉ định cấy ICD, bệnh nhân cần được đánh giá xem có hưởng lợi từ cấy máy tái động cơ tim hay không để đưa ra lựa chọn phù hợp | I | A |
Máy khử rung dưới da nên được xem xét là giải pháp thay thế cho máy khử rung tim qua đường tính mạch ở những bệnh nhân có chỉ định cấy ICD: khi điều trị tạo nhịp cho nhịp tim chậm, tái đồng bộ tim hoặc tạo nhịp điều trị tim nhanh thất | IIa | B |
Máy khử rung tim đeo theo người:nên được xem xét cho bệnh nhân trưởng thành có chỉ định ICD phòng ngừa thứ phát mà tạm thời chưa có chỉ định cấy ICD | IIa | C |
Khuyến cáo theo dõi thường xuyên bệnh nhân - có bệnh cơ tim
Khuyến nghị | Class | Level |
Khuyến cáo tất cả các bệnh nhân mắc bệnh cơ tim ổn định về lâm sang: cần được theo dõi bằng ECG và siêu âm mỗi 1 đến 2 năm | I | C |
Khuyến cáo thăm khám lâm sàng cùng với điện tim và chẩn đoán hình ảnh ở bệnh nhân có bệnh cơ tim khi có bất kỳ sự thay đổi về triệu chứng | I | C |
4 Khuyến cáo cho bệnh cơ tim phì đại
Đánh giá hình ảnh trong bệnh cơ tim phì đại (1)
Đánh giá | Phương thức hình ảnh | Giải thích |
Độ dày thành thất trái | Siêu âm/cộng hưởng từ tim | Tất cả các phân đoạn thất trái từ đáy đến đỉnh được kiểm tra ở cuối tâm trương, tốt nhất là ở chế độ xem trục ngắn 2D: đảm bảo độ dày thành tim được ghi nhận ở đáy, giữa thất trái và mỏm. CMR vượt trội hơn trong việc phát hiện phì đại mỏm và phía trước bên thất trái, phình mỏm hay huyết khối và nhạy hơn trong phát hiện các dấu hiệu tinh tế ở bệnh nhân có các biến thể gen protein sarcomeric (ví dụ: tế bào cơ tim, cơ nhú bất thường). |
Chức năng tâm thu (toàn thể và vùng) | Siêu âm/cộng hưởng từ | Phân suất tống máu là thước đo tối ưu về hiệu suất tâm thu thất trái khi có phì đại Các thông số về vận tốc và độ biến dạng cơ tim (sức căng và tốc độ biến dạng) thường giảm ở vị trí phì đại mặc dù EF bình thường và có thể bất thường xảy ra trước khi độ dày thành tim tăng lên ở những bệnh nhân có liên quan về mặt di truyền. |
Đánh giá hình ảnh trong bệnh cơ tim phì đại (2)
Đánh giá | Phương thức hình ảnh | Nội dung |
Chức năng tâm trương | Siêu âm | Khám định kỳ bao gồm: đánh giá dòng chảy qua van hai lá, Doppler mô, vận tốc dòng chảy tĩnh mạch phổi, áp lực động mạch phổi tâm thu và kích thước/thể tch nhĩ trái (LA) |
Mitral valve | Siêu âm | Đánh giá sự hiện diện và mức độ hở van hai lá và (vận động lá trước thì tâm thu: SAM). Sự xuất hiện hở van hai lá ở trung tâm hoặc hướng ra phía trước là dấu hiệu nghi ngờ có bất thường nội tại/ nguyên phát của van hai lá và cần đánh giá thêm. |
Đường ra thất trái | Siêu âm | Xem hình 12 trong hướng dẫn |
Kích thước nhĩ trái | Siêu âm/cộng hưởng từ | Cung cấp thông tin tiên lượng quan trọng. Cơ chế giãn nhĩ trái phổ biến nhất là do: hở hai lá gây ra do SAM và giãn thất trái tăng áp lực đổ đấy |
Đánh giá hình ảnh trong bệnh cơ tim phì đại (3)
Đánh giá | Hình ảnh chỉnh sửa | Ý kiến |
Xơ hoá cơ tim/ ngấm Thuốc muộn LGE | Cộng hưởng từ | Sự phân bố và mức độ nghiêm trọng của việc mở rộng mô kẽ có thể gợi ý chẩn đoán bệnh cơ tim
|
Khuyến cáo chung cho điều trị hẹp đường ra thất trái
Khuyến cáo | Class | Level |
Tránh dùng Digoxin hoặc các thuốc giãn mach như nitrate và nhóm ức chế phosphodiesterase ở bệnh nhân có hẹp đường ra thất trái | IIa | C |
Chuyển nhịp hoặc kiểm soát tần số nên được xem xét trước khi can thiệp ở Bệnh nhân hẹp đường ra thất trái có rung nhĩ mới khởi phát hoặc khó kiểm soát tần số | IIa | C |
Bệnh nhân hẹp đường ra thất trái có rung nhĩ mới khởi phát hoặc khó kiểm soát tần số: Cần chuyển nhịp hoặc kiểm soát tần số trước khi xét can thiệp.
Điều trị làm mỏng vách liên thất
Recommendations | Class | Level |
Khuyến cáo làm mỏng vách liên thất được tiến hành ở trung tâm có nhiều kinh nghiệm với sự phối hợp của nhiều chuyên gia | I | C |
Làm mỏng vách liên thất được chỉ định cho bệnh nhân có chênh áp đường ra thất trái ≥ 50 mmHg, NYHA III-IV đù đã điều trị nội khoa tối ưu | I | B |
Phẫu thuật cắt mỏng vách liên thất được ưu tiên hơn là đốt cồn ở trẻ em hoặc người lớn có chỉ định làm mỏng vách liên thất và có các tổn thương khác cần phẫu thuật (ví dụ bất thường van hai lá,..) | I | C |
Làm mỏng vách liên thất được khuyến cáo cho bệnh nhân ngất khi gắng sức tái phát, chênh áp qua đường ra ≥ 50 mmHg, dù đã điều trị nội khoa tối ưu | IIa | C |
Sửa/ thay van hai lá được cân nhắc ở BN có chênh áp đường ra ≥ 50 mmHg và có hở mức độ vừa-nặng van hai lá không thể sửa được bằng làm mỏng vách đơn thuần. | IIa | C |
Làm mỏng vách liên thất khi:
- Có chênh áp đường ra thất trái ≥ 50 mmHg: NYHA III-IV đù đã điều trị nội khoa tối ưu.
- Chệnh áp qua đường ra ≥ 50 mmHg: Ngất khi gắng sức tái phát, dù đã điều trị nội khoa tối ưu.
Điều trị làm mỏng vách liên thất
Recommendations | Class | Level |
Sửa van hai lá có thể xem xét ở bệnh nhân có chênh áp đường ra ≥ 50 mmHg và có hở vừa -nặng van hai lá sau phẫu thuật cắt mỏng vách liên thất đơn thuần | IIa | C |
Điều trị làm mỏng vách liên thất có thể được tiến hành ở trung tâm giàu kinh nghiệm (tỷ l biến chứng thấp) ở bệnh nhân có triệu chứng nhẹ NYHA II, kháng với điều trị nội khoa, chênh áp LVOT ≥ 50 mmHg lúc nghỉ hoặc khi gắng sức (hoặc NP Valsava) kèm theo:
| IIb | C |
Thay van hai lá có thể xem xét ở bệnh nhân có chênh áp đường ra ≥ 50 mmHg và có hở vừa -nặng van hai lá sau phẫu thuật cắt mỏng vách liên thất đơn thuần | IIb | C |
Đốt rung nhĩ trong phẫu thuật và/hoặc bít tiểu nhĩ có thể được tiến hành cùng với phẫu thuật cắt mỏng vách liên thất ở bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại kèm rung nhĩ có triệu chứng | IIb | C |
Chỉ định tạo nhịp ở bệnh nhân hẹp đường ra thất trái
Recommendations | Class | Level |
Tạo nhịp nhĩ thất với tối ưu khoảng thời gian từ nhĩ xuống thất để làm giảm chênh áp qua đường ra hoặc để phối hợp với chẹn beta và/hoặc verapamil: có thể được xem xét ở nhóm bệnh nhân có chênh áp qua đường ra ≥ 50 mmHg, nhịp xoang và kháng trị với thuốc, nhưng chống chỉ định với làm mỏng vách liên thất hoặc nguy cơ cao tiến triển thành block nhĩ thất khi làm mỏng vách | IIb | C |
Ở bệnh nhân có chênh áp qua đường ra ≥ 50 mmHg, nhịp xoang và kháng trị với thuốc, nếu có chỉ định cấy ICD: nên cấy máy ICD 2 buồng để làm giảm chênh áp qua đường ra hoặc để phối hợp với chẹn beta và/hoặc verapamil | IIb | C |
Khuyến cáp điều trị đau ngực khi gắng sức ở bệnh nhân không có hẹp đường ra thất trái
Recommendations | Class | Level |
Chẹn beta và chẹn Canxi (verapamil hoặc diltazem) có thể được dùng để điều trị đau ngực dạng cơn đau thắt ngực dù bệnh nhân không có hẹp đường ra hay hẹp mạch vành | IIa | C |
Nitrates dạng uống có thể được xem xét để cải thiện triệu chứng cơn đau thắt ngực dù bệnh nhân không có hẹp đường ra hay hẹp mạch vành | IIb | C |
Ranolazine có thể được xem xét để cải thiện triệu chứng đau ngực dạng cơn đau thắt ngực dù bệnh nhân không có hẹp đường ra hay hẹp mạch vành | IIb | C |
Chẹn beta cà chẹn Canxi (Verapamil hoặc Diltiazem): Cho bệnh nhân đau ngực dạng cơn đau thắt ngực
5 Khuyến cáo cho bệnh cơ tim thể giãn
6 Khuyến cáo cho bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp
Điều trị loạn nhịp ở bệnh nhân bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp
Recommendations | Class | Level |
Chẹn beta được khuyến cáo để điều trị ngoại tâm thu thất, nhanh thất | I | C |
Cân nhắc dùng Amiodarone khi chẹn beta không kiểm soát được triệu chứng | IIa | C |
Flecainide có thể được kết hợp với chẹn beta khi mình chẹn beta không kiểm soát được Triệu chứng | IIa | C |
Triệt đốt ở ngoại mạc với sử dụng hệ thống lập bản đồ điện học 3D được chỉ định ở bệnh nhân nhanh thất kháng trị hoặc ICD sốc thường xuyên dù đã điều trị bằng chẹn beta | IIa | C |
Điều trị loạn nhịp thất: Chẹn beta được khuyến cáo đầu tay, tiếp theo có thể phối hợp Aminodarone, Flecanide
7 Khuyến cáo cho bệnh cơ tim hạn chế
Khuyến cáo cho bệnh cơ tim hạn chế
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo sử dụng nhiều phương tiện chẩn đoán hình ảnh để phân biệt bệnh cơ tim hạn chế với bệnh cơ tim phì đại và bệnh cơ tim giãn | I | C |
Khuyến cáo khảo sát tại tim và ngoài tim để đánh giá hệ thần kinh cơ và các hội chứng liên quan | I | C |
Thông tim được khuyến cáo ở tất cả trẻ em có bệnh cơ tim hạn chế để đánh giá áp lực động mạch phổi và trở kháng phổi khi chẩn đoán và định kỳ sau 6-12 tháng | I | B |
Cấy ICD được khuyến cáo để làm giảm nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân bệnh cơ tim hạn chế sau ngừng tim hoặc có loạn nhịp thất gây rối loạn huyết động | I | C |
Sinh thiết cơ tim có thể được xem xét ở bệnh cơ tim hạn chế để loại trừ các chẩn đoán đặc hiệu khác (như ứ Sắt, bệnh lý ứ động, bệnh ty thể, bệnh cơ tim đa nhân) và chẩn đoán bện cơ tim hạn chế do biến thể desmin | IIa | C |
Cấy ICD có thể được xem xét ở trẻ em có bệnh cơ tim hạn chế và có bằng chứng của thiếu máu cơ tim hoặc có ngất | IIb | C |
8 Khuyến cáo cho bệnh cơ tim Amylodosis
9 Hội thảo Thực hành lâm sàng Khuyến cáo của ESC 2023
Dưới đây là một buổi Hội thảo thảo luận các ca lâm sàng về bệnh cơ tim và áp dụng, thực hành Khuyến cáo về Bệnh cơ tim của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023.