1. Trang chủ
  2. Sản - Phụ Khoa
  3. Khái quát về các hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật phụ khoa

Khái quát về các hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật phụ khoa

Khái quát về các hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật phụ khoa

Dược sĩ Hoàng Thị Thanh Huyền

Đơn vị Thông tin thuốc – Tổ Dược lâm sàng

Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An

Xem và tải bản PDF đầy đủ TẠI ĐÂY

1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhiễm trùng vết mổ (SSI) là nhiễm trùng xảy ra sau phẫu thuật liên quan đến vết mổ hoặc các cơ quan, bộ phận gần vị trí phẫu thuật. Đây là một trong số những nhiễm trùng thường xảy ra, làm tăng tỷ lệ tử vong, đặc biệt là các trường hợp bệnh nhân (BN) có thời gian nằm viện dài sau phẫu thuật, phẫu thuật bổ sung hoặc điều trị tại các đơn vị chăm sóc tích cực. Các nghiên cứu ước tính có khoảng 8-10% BN sau phẫu thuật phụ khoa tiến triển biến chứng nhiễm khuẩn, như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn tại đáy chậu, viêm nội mạc tử cung, viêm mô bào vùng âm đạo và nhiễm khuẩn huyết. Nguy cơ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm mức độ nhiễm khuẩn trước đó tại vị trí phẫu thuật, tính chất của quy trình phẫu thuật, các thông số và đặc điểm lâm sàng của BN.

Phần lớn căn nguyên gây SSI trong phẫu thuật phụ khoa là vi sinh vật quần cư trên da hoặc âm đạo của BN, chủ yếu là cầu khuẩn gram dương hiếu khí (ví dụ tụ cầu), nhưng khi vị trí phẫu thuật gần đáy chậu/háng có thể chứa hệ vi khuẩn trong phân (ví dụ: vi khuẩn kỵ khí và gram âm hiếu khí). Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ đã phân loại tình trạng vết mổ dựa trên mức độ nhiễm khuẩn trong phẫu thuật bao gồm: sạch, sạch - nhiễm, nhiễm và bẩn (Bảng 1). Trong phẫu thuật mở và nội soi, nếu thành âm đạo không thủng được xem là phẫu thuật sạch, trong khi các thủ thuật như chụp buồng tử cung vòi trứng có cản quang, siêu âm, đặt vòng tránh thai và sinh thiết nội mạc tử cung, có biến chứng nội mạc cổ tử cung được coi là sạch nhiễm.

Bảng 1. Phân loại nhiễm khuẩn vết mổ
Phân loại Nội dung
SạchLà phẫu thuật không có nhiễm khuẩn, không mở vào đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục và tiết niệu. Các vết thương sạch được đóng ở thì đầu của phẫu thuật hoặc được dẫn lưu kín. Phẫu thuật chấn thương kín.
Sạch nhiễmLà phẫu thuật mở vào đường hô hấp, tiêu hoá, sinh dục và tiết niệu trong điều kiện được kiểm soát và không có ô nhiễm bất thường. Các phẫu thuật đường mật, ruột thừa, âm đạo và hầu họng được xếp vào nhóm này nếu không có bằng chứng nhiễm trùng/không có sai sót lớn trong kỹ thuật vô trùng.
Nhiễm

Các vết thương hở, chấn thương có kèm vết thương mới hoặc có sai sót lớn trong kỹ thuật vô trùng hoặc phẫu thuật để thoát lượng lớn dịch từ đường tiêu hoá. Những phẫu thuật mở vào đường sinh dục tiết niệu, đường mật có nhiễm khuẩn, phẫu thuật tại những vị trí có nhiễm khuẩn cấp tính nhưng chưa hoá mủ.

Bẩn

Các vết thương hở, chấn thương, bẩn, ô nhiễm dị vật hoặc phân. Các phẫu thuật ở vùng có nhiễm trùng rõ ràng hoặc có mủ.

Các yếu tố khác liên quan đến phẫu thuật như: thời gian rửa tay phẫu thuật không cần nước, sát khuẩn da, cạo râu trước phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, việc thông khí phòng mổ, khử trùng dụng cụ chưa đạt tiêu chuẩn, sử dụng vật liệu cấy ghép, phẫu thuật dẫn lưu và kỹ thuật phẫu thuật cũng có thể làm tăng nguy cơ SSI. Ngoài ra, khi đánh giá nguy cơ biến chứng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, chúng ta cần xem xét đến hệ thống miễn dịch của BN. Các bệnh mạn tính, suy dinh dưỡng, tăng đường huyết, béo phì, hút thuốc, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài cũng như các bệnh nhiễm khuẩn mắc kèm đều làm giảm khả năng miễn dịch của BN, có liên quan đến việc tăng tỷ lệ mắc SSI.

Kháng sinh dự phòng (KSDP) trong phẫu thuật được định nghĩa là việc sử dụng kháng sinh (KS) để ngăn ngừa sự xuất hiện nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật. KSDP làm giảm đến mức thấp nhất lượng vi khuẩn trên bề mặt da xuống dưới mức có thể gây nhiễm trùng và được kiểm soát bởi hệ miễn dịch. Cần lưu ý là KSDP không có tác dụng sát khuẩn vị trí rạch da cũng như không điều trị nhiễm trùng trước đó. Các KS sử dụng phải được chứng minh làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, an toàn và tiết kiệm chi phí. Điều cần thiết nữa là KS phải đạt đủ nồng độ trong huyết thanh và mô trước khi rạch da và duy trì tác dụng điều trị trong một khoảng thời gian ngắn sau khi kết thúc quá trình phẫu thuật.

Nhiều quốc gia, tổ chức trên thế giới đã công bố các hướng dẫn khác nhau liên quan đến biện pháp chăm sóc tối ưu trước phẫu thuật phụ khoa dựa trên dữ liệu cập nhật hiện có. Mục đích của bài này là đánh giá, so sánh và tổng hợp các khuyến cáo đã được công bố liên quan đến việc sử dụng KSDP trước phẫu thuật.

2 KẾT QUẢ

2.1 Dự phòng kháng sinh theo loại phẫu thuật phụ khoa

Bảng 2. Khái quát khuyến cáo trong các hướng dẫn cho từng loại phẫu thuật
Hướng dẫn đã ban hànhRANCOG 2021ACOG 2018SOGC 2018SFAR 2017

Cắt bỏ tử cung:
Phẫu thuật mở
Nội soi
Qua đường âm đạo

Cefazolin 2g IV + metronidazol 500mg IV

Cefazolin 2g IV

Liều duy nhất CG1 hoặc CG2 IV

Cefazolin 2g IV
Cefamandol
1,5g IV
Cefuroxim 1,5g IV

Phẫu thuật mở không vào ruột hoặc âm đạo
 
Cefazolin 2g IV +
metronidazol 500mg
IV
Cân nhắc cefazolin 2g IVNRNR
Nội soi không vào ruột hoặc âm đạoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáo
Nội soi tử cung:
Chẩn đoán; phẫu
thuật
Không khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáo
Chụp buồng tử cung vòi trứng có cản quangKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông đủ bằng chứngKhông khuyến cáo
Đặt vòng tránh thaiKhông khuyến cáoKhông khuyến cáo Không khuyến cáo
Sinh thiết nội mạc tử cungNRKhông khuyến cáoKhông đủ bằng chứngKhông khuyến cáo
Cắt bỏ mô cổ tử cung (ví dụ: Cắt bỏ vòng lặp lớn của vùng biến đổi)Không khuyến cáoKhông khuyến cáoNRNR
Nạo hút thaiPhẫu thuật chấm dứt thai kỳ khi chưa loại trừ các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI): doxycyclin 100mg uống trước và 200mg sau thủ thuật HOẶC doxycyclin 400mg uống cùng thức ăn 10-12h trước phẫu thuậtNong & nạo (D&C), nong & gắp thai (D&E): doxycyclin 200mg; D&C với bệnh nhân không mang thai: Không khuyến cáoPhá thai ngoại khoa (điều trị): doxycyclin 100mg uống trước và 20mg sau thủ thuật; Phẫu thuật cho trường hợp sẩy thai bị bỏ sót hoặc không hoàn toàn: Không khuyến cáoPhẫu thuật chấm dứt thai kỳ: Không khuyến cáo
Cắt bỏ âm hộNR NRNR
Thủ thuật tiết niệuCefazolin 2g IV +
metronidazol 500mg
IV
NRNRNR
Đặt vòng nâng âm đạoNRCefazolin 2g IVLiều duy nhất
CG1 IV

Aminopenicillin + ức chế β- lactamase 2g IV (đối với bệnh sa sinh dục)

Thủ thuật khâu âm đạoNRCefazolin 2g IVNRNR
Nội soi bàng quangNRKhông khuyến cáoNRKhông khuyến cáo
Khảo sát niệu động họcNRKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáo
Hướng dẫn đã ban hànhPARKVILLE VÀ SANDRINGHAM 2020HSOG 2013SERBIA 2005SIPGWW 2004
Cắt bỏ tử cung:
Phẫu thuật mở
Nội soi
Qua đường âm đạo
Cefazolin 2g IV trong vòng 60 phút (lý tưởng 15-30 phút) (lặp lại nếu phẫu thuật > 4 giờ) + metronidazol 500mg IV trong vòng 120 phút (lý tưởng 15-30 phút) trước rạch da.Phẫu thuật mở: CG1 hoặc CG2 HOẶC amoxicillin/acid clavulanic
Nội soi và qua đường âm đạo: CG1 (cefazolin)
Qua đường bụng:
1g CG1 (cephazolin, cefotetan, cefoxitin) trong 1 hoặc tối đa 3 liều. IM 1 giờ hoặc IV 20-30 phút trước phẫu thuật
Qua đường âm đạo: 2g CG có phổ kỵ khí (cefotaxim hoặc cephazolin)
HOẶC Amikacin 500mg
Cefazolin, cefotetan, cefoxitin, Hoặc cefuroxim
Phẫu thuật mở không vào ruột hoặc âm đạoCefazolin 2g IV trong vòng 60 phút (lý tưởng 15-30 phút) (lặp lại nếu phẫu thuật > 4 giờ) + metronidazol 500mg IV trong vòng 60 phút (lý tưởng 15-30 phút) trước rạch daNRNRNR
Nội soi không vào ruột hoặc âm đạoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáo trừ khi phẫu thuật kéo dài và lớnNR
Nội soi buồng tử cung:
Chẩn đoán
Phẫu thuật
Không khuyến cáoKhông khuyến cáoNRNR
Chụp buồng tử cung vòi trứng có cản quangKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoNRNR
Đặt vòng tránh thaiKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoNRNR
Sinh thiết nội mạc tử cungKhông khuyến cáoKhông khuyến cáoNRNR
Cắt bỏ mô cổ tử cung (ví dụ: Cắt bỏ vòng lặp lớn của vùng biến đổi)NRNRNRNR
Phẫu thuật chấm dứt thai kỳSàng lọc BN STI:
C. trachomatis, N. gonorrhoeae, M.genitalium và nhiễm khuẩn âm đạo.
Điều trị cho nam và nữ trước khi chấm dứt thai kỳ.
Doxycyclin 100mg trước và 200mg sau phẫu thuật HOẶC doxycyclin 400mg trước phẫu thuật HOẶC metronidazol 400mg trước phẫu thuật và lặp lại sau 4 và 8 giờ.NRNR
Thủ thuật tiết niệu:
Dải treo nâng đỡ giữa niệu đạo/ băng nâng đỡ âm đạo (TVT), thủ thuật hỗ trợ niệu đạo, điều trị tiểu không tự chủ (colposuspension), phẫu thuật sa tử cung+/- tấm lưới /SSF
Cefazolin 2g IV trong vòng 60 phút + metronidazol 500mg IV trong vòng 120 phút trước phẫu thuậtCG1NRNR
Khảo sát niệu động học Không khuyến cáo  
Hướng dẫn đã ban hànhSEIMC VÀ AEC
2020
ERAS 2015,
2019, 2020,
2023
SIGO
2020
NICE
2019
CPSWHC
2017

Cắt bỏ tử cung:
Phẫu thuật mở
Nội soi
Qua đường âm đạo

Cefazolin HOẶC cefotaxim HOẶC amoxicillin/acid clavulanicCefazolin HOẶC amoxicillin/acid  clavulanic   
Phẫu thuật mở không vào ruột hoặc âm đạo
 
Khuyến cáo sử dụng KSDP cho phẫu thuật sạch có sử dụng vật liệu cấy ghép, phẫu thuật sạch nhiễm hoặc nhiễmNR   
Nội soi không vào ruột hoặc âm đạoKhông khuyến cáoKhông khuyến cáo   
Nội soi tử cung:
Chẩn đoán; phẫu
thuật
NRNR   
Chụp buồng tử cung vòi trứng có cản quangNRNR   
Đặt vòng tránh thaiNRNR   
Sinh thiết nội mạc tử cungNRNR   
Cắt bỏ mô cổ tử cung (ví dụ: Cắt bỏ vòng lặp lớn của vùng biến đổi)NRNR   
Nạo hút thaiPhá hoặc nạo thai sau sinh: Doxycyclin 100mg uống/2 giờ hoặc IV trước phẫu thuật HOẶC Azithromycin 1g uống/IV + uống metronidazol 500mgNR   
Cắt bỏ âm hộNRMột liều đơn KS   
Thủ thuật tiết niệuNRNR   
Đặt vòng nâng âm đạoNRKhông đủ bằng chứng   
Thủ thuật khâu âm đạoNRKhông đủ bằng chứng   
Nội soi bàng quangKhông khuyến cáo (trừ khi có yếu tố nguy cơ)NR   
Khảo sát niệu động họcKhông khuyến cáo (trừ khi có yếu tố nguy cơ)NR   

2.2 Dự phòng kháng sinh trong các trường hợp đặc biệt

Bảng 3. Tổng hợp khuyến cáo về các hướng dẫn dự phòng kháng sinh trong các trường hợp đặc biệt
Hướng dẫn đã ban hànhRANCOGACOGSOGCSFAR
Dị ứng không nghiêm trọng với penicillinKhông khác biệtKhông khác biệtKhông khác biệtKhông phân biệt giữa
phản ứng dị ứng
không nghiêm trọng
và nghiêm trọng
Dị ứng khởi phát nhanh hoặc mẫn muộn nghiêm trọng với penicillin (ví dụ: sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens - Johnson)Clindamycin
600mg IV +
gentamicin
2mg/kg IV
Clindamycin 900mg
metronidazol 500mg
+
1 gentamicin2
5mg/kg
aztreonam 2g
Clindamycin
600mg IV
Erythromycin
500mg IV
metronidazol
Cắt tử cung:
Clindamycin 900mg
IV + gentamicin
5mg/kg/ngày
Phẫu thuật sa tử cung:
Gentamicin
5mg/kg/ngày +
metronidazol 1g
BN béo phì3g cefazolin IV
nếu BN >120kg
3g cefazolin IV
nếu BN >120kg
Cân nhắc tăng
liều gấp đôi trên
BN béo phì
(BMI > 35kg/m2
)
Tăng liều gấp đôi
trên bệnh nhân có
BMI > 35kg/m2
Phẫu thuật kéo dàiCân nhắc liều
bổ sung nếu
> 3 giờ
Liều bổ sung khi độ
dài cuộc mổ > 2 lần
thời gian bán thải
của thuốc (t1/2)
(sau liều đầu tiên)
Cefazolin nên dùng
lại sau 4 giờ
Có thể dùng liều
bổ sung sau liều
đầu tiên từ 3 - 4
giờ nếu độ dài
cuộc mổ > 3 giờ

Cắt tử cung:
Cefazolin nếu > 2 giờ
bổ sung 1g;
Cefamandol nếu > 2
giờ bổ sung 0,75g;
Cefuroxim nếu > 2
giờ bổ sung 0,75g
Phẫu thuật sa tạng
chậu: Aminopenicillin
và ức chế β-lactamase
1g nếu >2 giờ

Nói chung, có thể
dùng liều bổ sung
hoặc sử dụng KS có
t1/2 dài hơn

Mất máu nhiềuKhông
khuyến cáo
Liều thứ hai có thể
phù hợp khi mất
máu > 1500 mL
Liều bổ sung có
thể được dùng 3
- 4 giờ sau liều 1
nếu mất máu >
1500 mL
Không
khuyến cáo
Vi khuẩn quần cư hoặc nguy cơ cao quần cư MRSATHÊM
vancomycin
15mg/kg IV
Phác đồ KSDP trên
MRSA dựa vào dữ
liệu vi sinh của bệnh
viện hoặc bổ sung
một liều vancomycin
IV trước phẫu thuật
vào phác đồ KSDP
đang dùng
 Đánh giá trên
từng bệnh nhân
Hướng dẫn đã ban hànhSEIMC VÀ AECERASNICEPARKVILLE VÀ
SANDRINGHAM
Dị ứng không nghiêm trọng với penicillinKhông phân biệt
giữa phản ứng
dị ứng nghiêm
trọng và không
nghiêm trọng
Không phân biệt
giữa phản ứng
dị ứng nghiêm
trọng và không
nghiêm trọng
 Cân nhắc sử dụng
cephalosporin
Dị ứng khởi phát nhanh hoặc mẫn muộn nghiêm trọng với penicillin (ví dụ: sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens - Johnson)Clindamycin +
gentamycin
Vancomycin +
gentamycin
Phác đồ KSDP phẫu
thuật tiêu chuẩn
gồm cefazolin hoặc
ertapenem4
 Tránh dùng penicillin
và cephalosporin
Clindamycin 600mg
IV trong vòng 120
phút + gentamicin
2mg/kg IV 3-5 phút
trong vòng 120 phút
trước rạch da
BN béo phìCó thể cần liều
đầu cao hơn3
Tăng liều BN có
BMI > 35kg/m2
hoặc >100kg
  
Phẫu thuật kéo dàiLiều bổ sung
nếu độ dài cuộc mổ > 2 lần t1/2
của KS.
Liều bổ sung
dùng sau 3 giờ
đối với cefazolin
hoặc KS khác có
t1/2 tương tự
Liều bổ sung khi độ
dài cuộc mổ > 1-2
lần t1/2 của KS (ví dụ: 3 giờ đối với
cefazolin; t1/2 là 1,8
giờ)
Bổ sung liều
KSDP khi độ dài
cuộc mổ > t1/2
Liều bổ sung nếu độ
dài cuộc mổ > 2 lần
t1/2
Mất máu nhiềuLiều bổ sung
nếu mất máu >
1500mL ở người
lớn hoặc > 25
mg/kg ở trẻ em
Liều bổ sung nếu
mất máu > 1500mL
  
Vi khuẩn quần cư hoặc nguy cơ cao quần cư MRSACân nhắc
sử dụng
glycopeptid
  Cefazolin 2g IV
trong vòng 60 phút
+ Vancomycin 15
mg/kg IV, 15 - 120
phút trước rạch da.
Hướng dẫn đã ban hànhSIGOHSOGCPSWHC 2017SIPGWW
Dị ứng không nghiêm trọng với penicillin  Cân nhắc
phác đồ KS
trên từng cá thể
 
Dị ứng khởi phát nhanh hoặc mẫn muộn nghiêm trọng với penicillin (ví dụ: sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens - Johnson) Clindamycin
600mg IV +
erythromycin
500mg IV
Cân nhắc phác
đồ KS trên từng
cá thể
1. Clindamycin +
gentamicin,
aztreonam hoặc
ciprofloxacin
2. Metronidazol +
gentamicin hoặc
ciprofloxacin
3. Clindamycin
4. Liều levofloxacin
750mg thay thế cho
ciprofloxacin
BN béo phì Tăng liều
gấp đôi nếu
BMI > 35 kg/m2
Cân nhắc
phác đồ KS
trên từng cá thể
 
Phẫu thuật kéo dàiLiều bổ sung
nếu độ dài cuộc
mổ > 2 lần t1/2
Liều bổ sung
sau 3-4 giờ
nếu phẫu thuật
kéo dài hơn 3 giờ
Liều bổ sung nếu
phẫu thuật kéo
dài hơn 2-3 giờ
(liều lặp lại sau
1-2 lần t1/2)
 
Mất máu nhiềuLiều bổ sung
nếu mất
máu nhiều
(> 1500mL)
Liều bổ sung sau
3-4 giờ nếu
mất máu > 1500mL
Liều bổ sung
nếu mất máu
> 1500mL
 
Vi khuẩn quần cư hoặc nguy cơ cao quần cư MRSA  Cân nhắc phác
đồ KS trên từng
cá thể
Có bằng chứng quần
cư: Vancomycin
Nguy cơ cao quần
cư: Không có bằng
chứng về việc sử
dụng vancomycin

2.3 Thời điểm sử dụng kháng sinh dự phòng

Việc sử dụng KSDP trước khi rạch da giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật. Vì vậy, nồng độ KSDP thích hợp trong huyết thanh và mô cần đạt được trước khi rạch da và duy trì hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn sau khi kết thúc phẫu thuật. KS nên được sử dụng từ 15 đến 60 phút, lý tưởng là ít nhất 30 phút trước khi rạch da, thường là tại thời điểm gây mê. Ngoài ra, các hướng dẫn khuyến cáo cần xem xét thời gian và dược động học (ví dụ: t1/2), cũng như thời gian truyền KS cần thiết. Theo đó, nếu khuyến cáo dùng quinolon, aminoglycosid hoặc vancomycin thì cho phép khoảng thời gian tối đa 2 giờ trước khi phẫu thuật. Khái quát về thời điểm sử dụng KSDP được trình bày ở bảng sau:

Bảng 4. Thời điểm sử dụng kháng sinh dự phòng: khái quát về các hướng dẫn
Hướng dẫn đã ban hànhNội dung
RANCOGÍt nhất 30 phút trước khi rạch da
ACOGTrong vòng 1 giờ kể từ khi rạch da (ví dụ: cefazolin).
Đối với quinolon hoặc vancomycin, nên bắt đầu truyền trước tối đa 2 giờ.
SOGC15 - 60 phút trước khi rạch da.
SFAR30 phút trước khi rạch da. Đối với vancomycin, việc truyền kết thúc ít nhất 30 phút trước phẫu thuật.
SEIMC và AECĐối với β-lactam (ví dụ, penicillin và Cephalosporin như cefazolin, cefoxitin và cefuroxim) trong vòng 60 phút trước rạch da;
Đối với vancomycin, aminoglycosid hoặc fluoroquinolon, truyền tĩnh mạch nên bắt đầu 90 phút trước khi rạch da.
ERASTrong vòng 60 phút trước khi rạch da.
HSOG15-60 phút trước khi rạch da.
NICEXem xét thời gian và dược động học (ví dụ: t1/2) và thời gian truyền KS cần thiết.
SerbiaTiêm bắp 1 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 20-30 phút trước phẫu thuật.
Parkville và SandringhamTrong vòng 15-120 phút trước khi rạch da tùy thuộc vào loại phẫu thuật và KS được sử dụng.
SIGOTrong vòng 120 phút trước rạch da, xem xét t1/2 của KS.
CPSWHCTrong vòng 60 phút trước khi rạch da (hiệu quả nhất nếu dùng 0 - 30 phút trước khi rạch da). Trong vòng 120 phút đối với KS yêu cầu truyền chậm.
SIPGWWTrong vòng 60 phút trước khi rạch da. Đối với fluoroquinolon hoặc vancomycin, nên bắt đầu truyền trong vòng 120 phút trước khi rạch da.
ESGO2 giờ trước khi rạch da, đồng thời xem xét t1/2 của KS. Nên lặp lại liều KSDP trong khi phẫu thuật tùy thuộc vào t1/2 của KS và thời gian phẫu thuật.

3 KẾT LUẬN

Mục tiêu của bài viết này là tóm tắt các hướng dẫn hiện có về sử dụng KSDP trong phẫu thuật phụ khoa. Việc dự phòng KS có ảnh hưởng lớn đến kết quả phẫu thuật, đặc biệt đối với các phẫu thuật có tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng cao. Đối với một số phẫu thuật như cắt tử cung, phẫu thuật đình chỉ thai kỳ và niệu phụ khoa nên sử dụng KSDP. Đối với các phẫu thuật khác như đặt vòng tránh thai, nội soi buồng tử cung, nội soi (không vào ruột hoặc âm đạo) thường không cần sử dụng KSDP. Ngoài ra, một số phẫu thuật mà bằng chứng về KSDP là không đầy đủ hoặc không rõ ràng. Việc sử dụng KS thích hợp đúng liều và đúng thời điểm, sử dụng liều lặp lại (nếu cần) phù hợp và đúng chỉ định sẽ làm giảm tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng gây ra cho BN.

Viết tắt các Hiệp hội, Hướng dẫn:
Chữ viết tắtHiệp hội
RANCOGHiệp hội Sản phụ khoa Úc và New Zealand
ACOGHiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ
SOGCHiệp hội Sản phụ khoa Canada
SFARHiệp hội Gây mê và Hồi sức Pháp
SEIMC và AEC

Hiệp hội Bệnh truyền nhiễm và vi sinh lâm sàng Tây Ban Nha (SEIMC) và Hiệp hội phẫu thuật Tây Ban Nha (AEC)

ERASHiệp hội Chăm sóc phục hồi sau phẫu thuật
HSOGHiệp hội Sản phụ khoa Hy Lạp
NICEViện y tế và chất lượng điều trị quốc gia Anh
SerbiaHướng dẫn sử dụng KSDP trong ung thư phụ khoa (Serbia)
Parkville và Sandringham

Hướng dẫn sử dụng KSDP trong phẫu thuật của hội phụ nữ tại Parkville và Sandringham

SIGOHiệp hội Sản phụ khoa Ý
CPSWHCNhóm đồng thuận về phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ sau phẫu thuật phụ khoa lớn do một nhóm đa ngành của Hội đồng an toàn Bệnh nhân trong Chăm sóc sức khỏe Phụ nữ tại Hoa Kỳ
SIPGWWNhóm tác giả hướng dẫn dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật
ESGOHiệp hội Ung thư phụ khoa Châu Âu

4 Tài liệu tham khảo

Prophylactic Antibiotics before Gynecologic Surgery: A Comprehensive Review of Guidelines, Published: 21 March 2024.


* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      1900 888 633