Hướng dẫn của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) 2023 về quản lý viêm nội tâm mạc
Trungtamthuoc.com - Ngày 25 tháng 8 năm 2023, Hội tim mạch Châu Âu ESC đã đưa ra hướng dẫn về quản lý viêm nội tâm mạc, kèm thông tin so sánh thay đổi của khuyến cáo trong 2 phiên bản 2015 với bản 2023.
Hướng dẫn ESC năm 2023 về quản lý viêm nội tâm mạc (xem bản gốc tại đây)
Bs. Bùi Thị Hương Lan: Khoa nội tim mạch - Bệnh viện TWQĐ 108
Bs. Nguyễn Văn Lành: Nội trú Vin Uni
PGS. TS. Phạm Trường Sơn: Khoa nội tim mạch - Bệnh viện TWQĐ 108
1 Những điểm mới từ ESC 2023 về viêm nội tâm mạc
Dự phòng kháng sinh ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch thực hiện các thủ thuật răng miệng có nguy cơ cao viêm nội tâm mạc: nhiễm trùng | ||
Các biện pháp phòng ngừa chung được khuyến cáo ở những người có nguy cơ mắc IE cao và trung bình. | I | C |
Kháng sinh dự phòng được khuyến cáo ở những bệnh nhân có thiết bị hỗ trợ tâm thất. | I | C |
Kháng sinh dự phòng có thể được xem xét ở BN ghép tim. | IIb | C |
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có nguy cơ cao | ||
Kháng sinh dự phòng có thể được xem xét sử dụng với những bệnh nhân có nguy cơ cao trải qua thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị xâm lấn hệ hô hấp, tiêu hóa, đường sinh dục, da hoặc cơ xương. | IIb | C |
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim | ||
Khuyến cáo áp dụng các biện pháp vô trùng tối ưu trước thủ thuật tại vị trí cấy ghép để ngăn ngừa nhiễm trùng các thiết bị cấy ghép tại tim. | I | B |
Các biện pháp vô trùng tiêu chuẩn phẫu thuật được khuyến cáo trong quá trình đặt và thao tác ống thông trong môi trường cath lab | I | C |
Kháng sinh dự phòng cho các hệ vi khuẩn thông thường trên da bao gồm Enterococcus spp. và S.ureus nên được sử dụng trước TAVI và các thủ thuật sửa van qua đường ống thông | IIb | C |
Vai trò của siêu âm tim trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | ||
Siêu âm tim qua thực quản được khuyến cáo khi bệnh nhân ổn định trước khi chuyển từ liệu pháp kháng sinh đường tĩnh mạch sang đường uống | I | B |
Vai trò của chụp cắt lớp vi tính, hình ảnh hạt nhân và cộng hưởng từ trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | ||
CTA-tim được khuyến cáo ở những bệnh nhân có nguy cơ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van tự nhiên nhằm phát hiện tổn thương van và xác nhận chẩn đoán IE | I | B |
18F]FDG-PET/CT(A) và CTA tim được khuyến cáo trong viêm nội tâm mạc trên bệnh nhân vạn nhân tạo để phát hiện các tổn thương van tim và xác nhận chẩn đoán IE | I | B |
[18FJFDG-PET/CT(A) có thể được xem xét trong IE có thể liên quan đến CIED để xác nhận chẩn đoán IE | IIa | B |
CTA-tim được khuyến cáo ở những bệnh nhân có nguy cơ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van tự nhiên hoặc nhân tạo nhằm chẩn đoán biến chứng tổn thương cạnh van, quanh van khi siêu âm không kết luận được | I | B |
(CT, [18F]FDG-PET/CT và/ hoặc MRI) chẩn đoán hình ảnh toàn thân và não được khuyến cáo ở những bệnh nhân có NVE và PVE có triệu chứng để phát hiện các tổn thương ngoại biên hoặc thêm các tiêu chuẩn chẩn đoán phụ | I | B |
WBC SPECT/CT nên được xem xét ở những bệnh nhân có nghi ngờ lâm sàng cao viêm nội tâm mạc trên bệnh nhân van nhân tạo khi siêu âm tim âm tính hoặc không xác định được và khi không có PET/CT. | IIa | C |
(CT, [18F]FDG-PET/CT và/ hoặc MRI) chẩn đoán hình ảnh toàn thân va não có thể xem xét ở những bệnh nhân có NVE và PVE không có triệu chứng để theo dõi tồn thương ngoại vi | IIb | B |
Điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bằng kháng sinh | ||
Nên cân nhắc điều trị ngoại trú bằng kháng sinh đường tiêm ở những BN mắc IE bên trái hoặc Co NS đang được điều trị bằng kháng sinh đường tĩnh mạch trong ít nhất 10 ngày (hoặc ít nhất 7 ngày sau phẫu thuật) lâm sàng ổn định và không có dấu hiệu hình thành áp xe hoặc các bất thường ở van sau đánh giá bằng siêu âm qua thực quản | IIa | A |
Điều trị bằng kháng sinh đường tiêm ngoại trú không được khuyến cáo ở những bệnh nhân IE do vi sinh vật rất khó điều trị, xơ gan (Child-Pugh B hoặc C), thuyên tắc hệ thần kinh não nghiêm trọng, áp xe lớn ngoài tim không được điều trị, biến chứng van tim hoặc các bệnh lý nghiêm trọng khác. các tình trạng cần phẫu thuật, các biến chứng nghiêm trọng sau phẫu thuật và trong IE liên quan đến NTCMT | III | C |
Khuyến cáo điều trị các biến chứng thần kinh ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | ||
Can thiệp lấy huyết khối cơ học có thể xem xét ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu khi có sự đảm bảo bởi các chuyên gia | IIb | C |
Tiêu sợi huyết không được khuyến cáo ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | III | C |
Khuyến cáo cấy máy tạo nhịp ở BN block nhĩ thất hoàn toàn và viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | ||
Đặt máy tạo nhịp ngoại mạc nên được xem xét ở BN viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn phẫu thuật van có block nhĩ thất hoàn toàn nếu có 1 trong các dự đoán block nhĩ thất bền bỉ sau: bất an C thường dẫn truyền trước PT, nhiễm khuẩn tụ cầu vàng, áp xe gốc ĐMC, tổn thương liên quan van 3 lá, tiền sử PT van | IIa | C |
Khuyến cáo bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm trùng có biểu hiện cơ xương khớp | ||
MRI hoặc PET/CT được khuyến cáo ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm cột sống dính khớp và viêm tủy xương đốt sống biến chứng IE | I | C |
Siêu âm tim qua thành ngực / qua thực quản được khuyến cáo để loại trừ IE ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp và/hoặc viêm khớp nhiễm trùng có kết quả cấy máu dương tính với các tác nhân vi sinh điển hình gây IE | I | C |
Nên cân nhắc điều trị bằng kháng sinh kéo dài hơn 6 tuần ở những bệnh nhân có tổn thương xương khớp do tác nhân vi sinh khó điều trị, chẳng hạn như tụ cầu vàng hoặc nấm Candida spp., và/hoặc có biến chứng phá hủy đốt sống nghiêm trọng hoặc áp xe. | IIa | C |
Đánh giá giải phẫu mạch vành trước phẫu thuật ở bệnh nhân cần phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | ||
Ở những bệnh nhân huyết động ổn định có cục sùi van động mạch chủ cần phẫu thuật tim và có nguy cơ mắc CAD cao, nên chụp CTA mạch vành độ phân giải cao. | I | B |
Chụp động mạch vành xâm lấn được khuyến cáo ở những bệnh nhân cần phẫu thuật tim có nguy cơ mắc CAD cao, trong trường hợp không có cục sùi tại van động mạch chủ. | I | C |
Trong các tình huống khẩn cấp, nên xem xét phẫu thuật van tim mà không đánh giá giải phẫu mạch vành trước phẫu thuật bất kể nguy cơ bệnh mạch vành. | IIa | C |
Chụp động mạch vành xâm lấn có thể được xem xét mặc dù có sự hiện diện của mảng bám ở van động mạch chủ ở những bệnh nhân mắc bệnh CAD hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh CAD tắc nghẽn đáng kể. | IIb | C |
Chỉ định phẫu thuật sau biến chứng thần kinh ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm trùng giai đoạn đang hoạt động | ||
Ở những bệnh nhân xuất huyết nội sọ và tình trạng lâm sàng không ổn định do suy tim, nhiễm trùng không kiểm soát được hoặc nguy cơ tắc mạch cao dai dẳng, phẫu thuật khẩn cấp hoặc cấp cứu nên được cân nhắc | IIa | C |
Khuyến cáo theo dõi sau xuất viện | ||
Giáo dục bệnh nhân về nguy cơ tái phát, các biện pháp phòng ngừa, tập trung vào sức khỏe răng miệng và dựa trên nguy cơ của từng cá nhân, được khuyến cáo trong quá trình theo dõi | I | C |
Khuyến cáo cai nghiện cho các bệnh nhân mắc viêm nội tâm mạc có liên quan đến tiêm chích ma túy | I | C |
Phục hồi chức năng tim bao gồm tập luyện thể chất nên được xem xét ở những bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng. | IIa | C |
Hỗ trợ tâm lý xã hội có thể được coi là lồng ghép trong quá trình chăm sóc theo dõi, bao gồm sàng lọc lo âu và trầm cảm, và giới thiệu đến phương pháp điều trị tâm lý phù hợp | IIb | C |
Khuyến cáo ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc van nhân tạo | ||
Khuyến cáo phẫu thuật sớm ( trong vòng 6 tháng sau PT thay van) thay hoàn toàn van ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc van nhân tạo | I | C |
Khuyến cáo ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc có liên quan đến cấy ghép tim mạch | ||
Khuyến cáo loại bỏ ngay toàn bộ hệ thống thiết bị ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc có các thiết bị cấy ghép, bước đầu dùng kháng sinh theo kinh nghiệm | I | B |
Mở rộng điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc liên quan đến các thiết bị cấy ghép tim mạch 4–6 tuần sau khi rút thiết bị nên được xem xét khi có thuyên tắc nhiễm trùng hoặc van nhân tạo | IIa | C |
Sử dụng màng bọc kháng sinh có thể được xem xét ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao để giảm nguy cơ nhiễm trùng | IIb | B |
Có thể xem xét điều trị kháng sinh trong 2 tuần ở bệnh nhân các viêm nội tâm mạc không do tụ cầu vàng liên quan đến các thiết bị cấy ghép tim mạch không có tổn thương van, hoặc cục sùi và được theo dõi cấy máu âm tính không có thuyên tắc nhiễm trùng | IIb | C |
Không khuyến cáo loại bỏ các thiết bị cấy ghép tim mạch chỉ với 1 mẫu cấy máu (+) không có bằng chứng nhiễm trùng khác trên lâm sàng | III | C |
Khuyến cáo điều trị phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm trùng bên phải | ||
Nên xem xét sửa van 3 lá thay vì thay van, trong trường hợp khả thi | IIa | B |
Phẫu thuật nên được xem xét ở những bệnh nhân lẸ bên phải sau ít nhất 1 tuần điều trị bằng phác đồ kháng sinh thích hợp có tình trạng nhiễm Ila khuẩn dai dẳng | IIa | C |
Đặt dây tạo nhịp ngoại tâm mạc dự phòng nên được xem xét ở các trường hợp PT tại van 3 lá | IIa | C |
Chọc hút khối nhiễm trùng ở nhĩ phải có thể xem xét thực hiện ở 1 số bệnh nhân nguy cơ PT cao | IIb | C |
2 Sự thay đổi của khuyến cáo trong 2 phiên bản 2015 và 2023
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo về điều trị dự phòng bằng kháng sinh ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch phải thực hiện các thủ thuật răng miệng có nguy cơ cao bị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | |||||
Dự phòng bằng kháng sinh nên được xem xét đối với những bệnh nhân có nguy cơ mắc IE cao nhất: (1) Bệnh nhân có bất kỳ van nhân tạo nào, kể cả sửa van qua ống thông, hoặc những bệnh nhân sử dụng bất kỳ vật liệu nhân tạo nào để sửa chữa van tim 2) Bệnh nhân có lẽ trước đó | IIa | C | Kháng sinh dự phòng được khuyến cáo ở những bệnh nhân có IE trước đó. | I | B |
Kháng sinh dự phòng được khuyến cáo ở những bệnh nhân được phẫu thuật cấy ghép van tim nhân tạo và với bất kỳ vật liệu nào được sử dụng để sửa chữa van tim trong phẫu thuật | I | C | |||
Kháng sinh dự phòng được khuyến cáo ở những bệnh nhân được cấy ghép van động mạch chủ và van động mạch phổi qua ống thông | I | C | |||
Dự phòng bằng kháng sinh nên được xem xét ở những bệnh nhân được sửa chữa van hai lá và van ba lá qua ống thông. | IIa | C | |||
(b) Bất kỳ loại bệnh tim bẩm sinh nào được sửa chữa bằng vật liệu nhân tạo, dù được đặt bằng phẫu thuật hay qua da, tối đa 6 tháng sau thủ thuật hoặc còn shunt | Dự phòng bằng kháng sinh kéo dài chỉ 6 tháng đầu sau thủ thậut được khuyến cáo ở những bệnh nhân bệnh tim bẩm sinh có tím không được điều trị, điều trị bằng PT hay can thiệp qua đường ống thông, còn dụng cụ nhân tạo. Sau PT sửa chữa không có van nhân tạo, không còn lỗ khuyết. | I | C |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo về đội điều trị viêm nội tâm mạc | |||||
Bệnh nhân có IE phức tạp nên được đánh giá và quản lý ở giai đoạn đầu tại một trung tâm tiêu chuẩn, với các phương tiện phẫu thuật ngay lập tức và có 'Nhóm viêm nội tâm mạc đa ngành, bao gồm bác sĩ chuyên khoa về bệnh truyền nhiễm, vi sinh vật học, bác sĩ tim mạch, chuyên gia hình ảnh, bác sĩ phẫu thuật tim mạch và, nếu cần, một chuyên gia về bệnh tim bẩm sinh | IIa | B | Chẩn đoán và điều trị bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm trùng có biến chứng được khuyến cáo thực hiện ngay từ giai đoạn sớm tại trung tâm van tim với cơ sở phẫu thuật sẵn sàng và đội điều trị viêm nội tâm mạc nhằm cải thiện kết cục lâm sàng | I | B |
Đối với những bệnh nhân mắc IE không biến chứng được quản lý tại một trung tâm không tiêu chuẩn hãy liên lạc sớm và thường xuyên với trung tâm tiêu chuẩn và khi cần, hãy đến gặp trung tâm tiêu chuẩn để được can thiệp | IIa | B | Đối với những bệnh nhân mắc IE không biến chứng được quản lý tại một trung tâm tiêu chuẩn, trao đổi sớm và định kì giữa địa phương và đội điều trị viêm nội tâm mạc ở trung tâm van tim được khuyến cáo nhằm cải thiện kết cục cho bệnh nhân | I | B |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo về siêu âm tim trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | |||||
Siêu âm tim qua thực quản nên được xem xét ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc IE, ngay cả trong những trường hợp có siêu âm tim qua thành ngực dương tính, ngoại trừ IE van tự nhiên bên phải đơn độc có kết quả kiểm tra siêu âm tim qua thành ngực chất lượng tốt và kết quả siêu âm tim rõ ràng | IIa | C | Siêu âm tim qua thực quản được khuyến cáo ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc IE, ngay cả trong những trường hợp có siêu âm tim qua thành ngực dương tính, ngoại trừ IE van tự nhiên bên phải đơn độc có kết quả kiểm tra siêu âm tim qua thành ngực chất lượng tốt và kết quả siêu âm tim rõ ràng | I | C |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo về chỉ định phẫu thuật chính trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | |||||
Van động mạch chủ hoặc van hai lá tự nhiên có sùi >10 mm, liên quan đến hẹp hoặc hở van nặng và nguy cơ phẫu thuật thấp (nên xem xét phẫu thuật khẩn cấp). | IIa | B | PT khẩn cấp được chỉ định ở viêm nội tâm mạc có sùi >10 mm và các chỉ định PT khác | I | C |
Van động mạch chủ hoặc hai lúc tự nhiên hoặc nhân tạo có mảng bám lớn đơn độc (>15 mm) và không có chỉ định phẫu thuật nào khác (có thể xem xét phẫu thuật khẩn cấp). | IIb | C | PT khẩn cấp có thể được xem xét ở viêm nội tâm mạc (IE) van động mạch chủ hoặc van hai lá có sùi ≥10 mm và không có rối loạn chức năng van nghiêm trọng hoặc không có bằng chứng lâm sàng về tắc mạch và nguy cơ phẫu thuật thấp | IIb | B |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo điều trị biến chứng thần kinh của viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | |||||
Nhiễm trùng nội so bất thường nên được tìm kiếm ở những bệnh nhân có IE và các triệu chứng thần kinh. CT hoặc MRA nên được xem xét để chẩn đoán. Nếu các kỹ thuật không xâm lấn cho kết quả âm tinh và vẫn còn nghi ngờ phình động mạch nội sọ, nên xem xét chụp động mạch thông thường. | IIa | B | CT não hoặc MRA được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc IE và nghi ngờ phình động mạch não nhiễm trùng. | I | B |
Nếu các kỹ thuật không xâm lấn cho kết quả âm tính và vẫn nghi ngờ phình động mạch nhiễm trùng, nên xem xét chụp động mạch xâm lấn. | IIa | B | |||
Việc loại bỏ hoàn toàn phần cứng nên được xem xét trên cơ sở lây nhiễm tiềm ẩn mà không có nguồn lây nhiễm rõ ràng khác | IIa | C | Trong trường hợp thiết bị cấy ghép tim mạch hoặc các dụng cụ có thể gây IE do vi khuẩn Gram dương, nắm, sau 1 liệu trình điều trị kháng trùng mà nhiễm trùng dai dẳng việc lấy bỏ hoàn toàn máy nên được cân nhắc | IIa | C |
Trong trường hợp thiết bị cấy ghép tim mạch hoặc các dụng cụ có thể gây IE do vi khuẩn Gram âm, sau 1 liệu trình điều trị kháng trùng mà nhiễm trùng dai dẳng việc lấy bỏ hoàn toàn máy nên được cân nhắc | IIb | C | |||
Khi được chỉ định, việc cây ghép lại nên được hoàn lại nếu có thể để điều trị bằng kháng sinh trong vài ngày hoặc vài tuần. | IIa | C | Trong trường hợp thiết bị cấy ghép tim mạch được chỉ định cấy lại sau IE, được khuyến cáo đặt cách xa vị trí ban đầu, muộn nhất có thể, khi các triệu chứng và dấu hiệu nhiễm trùng thuyên giảm và cho tới khi cấy máu âm tính ít nhất trong 72h không có cục sùi và âm tính trong 2 tuần nếu có cục sùi | I | C |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến nghị về viêm nội tâm mạc nhiễm trùng liên quan đến thiết bị điện tử cấy ghép tim mạch | |||||
Dự phòng kháng sinh thường quy được khuyến cáo trước khi cấy thiết bị | I | B | Khuyến cáo dùng kháng sinh dự phòng bao phủ tụ cầu vàng khi cấy CIED. | I | A |
Siêu âm tim qua thực quản được khuyến cáo ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng liên quan đến thiết bị tim có cấy máu dương tính hoặc âm tính, độc lập với kết quả siêu âm tim qua thành ngực, để đánh giá viêm nội tâm mạc liên quan đến máy và van tim nhiễm trùng | I | C | Siêu âm tim qua thực quản và siêu âm tim qua thành ngực được khuyến cáo ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng liên quan đến thiết bị tim để xác định cục sùi | I | B |
Những bệnh nhân van tự nhiên hoặc nhân tạo và thiết bị trong tim không có bằng chứng về nhiễm trùng thiết bị liên quan, có thể xem xét việc lấy toàn bộ phần cứng. | IIb | C | Nên xem xét lấy toàn bộ máy trong trường hợp là van tim, ngay cả khi không có liên quan rõ ràng đến dây dẫn, mầm bệnh đã xác định và yêu cầu phẫu thuật van | IIa | C |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm trùng bên phải | |||||
Điều trị phẫu thuật nên được xem xét trong các trường hợp sau | Phẫu thuật được khuyến cáo ở những bệnh nhân IE bên phải đang được điều trị bằng kháng sinh thích hợp trong các tình huống sau: | ||||
• Vi sinh vật khó tiêu diệt (ví dụ như nấm dai dẳng) hoặc nhiễm khuẩn huyết > 7 ngày ((ví dụ như S aureus, P. aeruginosa) mặc dù đã điều trị kháng sinh đầy đủ; • Sùi van ba lá dai dẳng >20 mm sau thuyên tắc phổi tái phát có hoặc không kèm theo suy tim phả • Suy tim phải thứ phát do hở van ba lá nặng và đáp ứng kém điều trị lợi tiểu. | IIa | C | Rối loạn chức năng tâm thắt phải thử phát sau hỏ van ba lá nặng cấp tính không đáp ứng với thuốc lợi tiểu | I | B |
Cục sùi dai dẳng bị suy hô hấp hỗ trợ thông khí cơ học sau các thuyên tắc phổi tái diễn | I | B | |||
Kích thước cục sùi lớn văn ba lá (> 20mm) sau thuyên tắc phổi tái phát | I | C | |||
Bệnh nhân đồng thời có tổn thương bệnh tim cấu trú bên trái | I | C |
Khuyến cáo 2015 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng | Khuyến cáo 2023 | Mức độ khuyến cáo | Mức độ bằng chứng |
Khuyến cáo về việc sử dụng liệu pháp chống huyết khối trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng | |||||
Nên ngừng điều trị kháng tiểu cầu khi có chảy máu nặng | I | B | Nên ngừng điều trị kháng tiểu cầu khi có chảy máu nặng (bao gồm xuất huyết nội sọ) | I | C |
3 Các biện pháp phòng ngừa chung cần tuân thủ ở bệnh nhân có nguy cơ Viêm nội tâm mạc cao và trung bình
Vệ sinh răng miêng 2 lần /ngày và sử dụng dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp và theo dõi ít nhất hai lần
mỗi năm với BN nguy cơ cao và một lần/năm với BN khác
Vệ sinh da nghiêm ngặt, điều trị tối ưu tình trạng viêm da mạn tính
Khử trùng vết thương
Sử dụng kháng sinh điều trị đặc hiệu với các vi khuẩn nhiễm
Không -Tự điều trị kháng sinh
Kiểm soát nhiễm khuẩn nghiêm ngặt ở bất kể thủ thuật nào có nguy cơ -
Không khuyến khích xỏ khuyên và xăm hình
Hạn chế truyền và can thiệp xâm lấn khi có thể, và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định vệ sinh
3.1 KC dự phòng kháng sinh ở bệnh nhân tim mạch có can thiệp răng miệng nguy cơ IE cao (1)
Khuyến cáo | MĐ | BC |
Các biện pháp phòng ngừa chung được khuyến cáo ở bệnh nhân nguy cơ trung bình - cao | I | C |
Kháng sinh dự phòng khuyến cáo ở các bệnh nhân có tiền sử viêm nội tâm mạc | I | B |
Kháng sinh dự phòng được khuyến cáo ở các bệnh nhân có van nhân tạo và các vật liệu dùng trong phẫu thuật sửa van | I | C |
Khuyến cáo dùng kháng sinh dự phòng ở bệnh nhân đặt van động mạch chủ, động mạch phổi nhân tạo | I | C |
Khuyến cáo dùng kháng sinh dự phòng ở bệnh nhân bệnh tim bẩm sinh có tím không điều trị, điều trị phẫu thuật hoặc hậu phẫu bít lỗ thông, dụng cụ nhân tạo. Sau phẫu thuật sửa các khuyết thành hoặc van nhân tạo, dự phòng kháng sinh được khuyến cáo trong 6 tháng đầu sau thủ thuật | I | C |
3.2 Khuyến cáo dự phòng kháng sinh với bệnh nhân tim mạch trải qua thủ thuật Trải qua các thủ thuật răng miệng nguy cơ cao IE
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo dự phòng kháng sinh ở tất cả bệnh nhân có thiết bị hỗ trợ thất | I | C |
Dự phòng kháng sinh nên được xem xét ở các bệnh nhân sửa van 2 lá, 3 lá qua đường ống thông | IIa | C |
Kháng sinh dự phòng có thể được xem xét ở bệnh nhân ghép tim | IIb | C |
Kháng sinh dự phòng không khuyến cáo ở bệnh nhân IE nguy cơ thấp | III | C |
3.3 Kháng sinh dự phòng ở thủ thuật nha khoa có nguy cơ cao
Hoàn cảnh | Kháng sinh | Đơn trị liệu 30–60 phút trước thủ thuật | |
Người lớn | Trẻ em | ||
Không dị ứng Penicillin hoặc ampicillin | Amoxicillin | 2 g uống | 50 mg/kg uống |
Ampicillin | 2 g tb or tm | 50 mg/kg tm.or tb | |
Cefazolin or ceftriaxone | 1 g tb or tm | 50 mg/kg tm or tb | |
Dị ứng Penicillin hoặc ampicillin | Cephalexin | 2 g uống | 50 mg/kg uống |
Azithromycin or clarithromycin | 500 mg uống | 15 mg/kg uống | |
Doxycycline | 100 mg uống | <45 kg, 2.2 mg/kg uống >45 kg, 100 mg uống | |
Cefazolin or ceftriaxone | 1 g tb or tm | 50 mg/kg tm or tb |
3.4 Khuyến cáo phòng tránh IE ở bệnh nhân nguy cơ cao
Khuyến cáo | Class | Level |
Dự phòng bằng kháng sinh được khuyến cáo trong nhổ răng, các thủ thuật phẫu thuật răng miệng và các thủ thuật cần thao tác ở vùng nướu hoặc quanh chóp răng | I | B |
Dự phòng bằng kháng sinh toàn thân có thể được xem xét cho những bệnh nhân có nguy cơ cao trải qua thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị xâm lấn đường hô hấp, đường tiêu hóa, đường sinh dục, da hoặc hệ thống cơ xương | IIb | C |
3.5 Khuyến cáo phòng ngừa IE ở các thủ thuật tại tim
Khuyến cáo | Class | Level |
Nên sàng lọc trước phẫu thuật để phát hiện vi khuẩn tụ cầu vàng trong mũi trước khi phẫu thuật tim theo phiên hoặc cấy qua ống thông để điều trị vi khuẩn | I | A |
Khuyến cáo dự phòng bằng kháng sinh chu phẫu trước khi đặt thiết bị trong tim | I | A |
Vô trùng tối ưu trước thủ thuật tại vị trí cấy ghép để ngăn ngừa nhiễm trùng thiết bị cấy ghép trong tim | I | B |
Dự phòng bằng kháng sinh quanh thủ thuật được khuyến cáo ở những bệnh nhân được phẫu thuật hoặc cấy ghép van nhân tạo, vật liệu nhân tạo trong tim hoặc mạch máu | I | B |
Các biện pháp vô trùng tiêu chuẩn phẫu thuật được khuyến cáo trong quá trình đặt và thao tác ống thông trong phòng cathlab | I | C |
3.6 Khuyến cáo phòng ngừa IE ở các thủ thuật tại tim (2)
Khuyến cáo | Class | Level |
Việc loại bỏ các nguồn nhiễm trùng tiềm ẩn (bao gồm cả nguồn gốc răng) nên được xem xét ≥2 tuần trước khi cấy ghép van nhân tạo hoặc cất ghép thiết bị trong tim hoặc trong mạch máu, ngoại trừ trong các thủ thuật khẩn cấp | IIa | C |
Kháng sinh dự phòng cho chủng vi khuẩn ngoài da phổ biến gồm Enterococcus spp. Và S. aureus nên được cân nhắc trước TAVI và các thủ thuật thay van khác | IIa | C |
Không khuyến cáo khử khuẩn da hoặc mũi hệ thống mà không sàng lọc tụ cầu vàng | III | C |
3.7 Thành viên của đội điều trị IE (1)
Trung tâm van tim | |
Thành viên cốt lõi | • Bs tim mạch • Chuyên gia hình ảnh tim mạch • BS PT tim mạch • BS truyền nhiễm • Nhà vi sinh vật học • Chuyên gia điều trị kháng sinh tĩnh mạch ngọại trú |
3.8 Thành viên của đội điều trị IE (2)
Trung tâm Van tim | |
Chuyên gia hỗ trợ | • BS điện quang • Dược sĩ • Nội thần kinh và BS PT thần kinh • BS nội thận • BS gây mê • Hồi sức • Đội ngũ bác sĩ đa khoa • Lão khoa • Nhân viên công tác xã hội • Điều dưỡng • Các nhà bệnh học |
3.9 Khuyến cáo cho đội điều trị IE
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo thực hiện chẩn đoán và quản lý bệnh nhân IE phức tạp bước đầu tại Trung tâm Van tim, với trang thiết bị phẫu thuật ngay lập tức và ‘đội điều trị Viêm nội tâm mạc' để cải thiện kết quả | I | B |
Đối với bệnh nhân IE không biến chứng được quản lý tại cơ sở giới thiệu Trung tâm, liên lạc sớm và thường xuyên giữa địa phương và Trung tâm Van tim, đội điều trị IE để cải thiện điều trị | I | B |
3.10 Nguy cơ tim và ngoài tim
Các yếu tố nguy cơ tim mạch | Các yếu tố nguy cơ ngoài tim mạch |
• Nhiễm khuẩn IE từ trước • Bệnh van tim • Van tim nhân tạo • Ống thông động tĩnh mạch trung tâm • Thiết bị điện tử cấy ghép tim mạch • Bệnh tim bẩm sinh | • Đường truyền tĩnh mạch trung tâm • Người tiêm chích ma túy • Suy giảm miễn dịch • Vừa trải qua thủ thuật răng – hoặc phẫu thuật • Vừa nhập viện • Lọc máu |
4 Nguyên nhân hiếm gặp kết quả cấy máu âm tính trong IE
Tác nhân | Công cụ chẩn đoán |
Brucella spp. | Huyết thanh, Cấy mô, mô học miễn dịch, và trình tự 16S rRNA của mô |
C. burnetii | Huyết thanh (IgG pha l >1:800), Cấy mô, mô học miễn dịch, và trình tự 16S rRNA của mô |
Bartonella spp. | Huyết thanh (IgG pha l >1:800), Cấy mô, mô học miễn dịch, và trình tự 16S rRNA của mô |
T. whipplei | Mô học và trình tự mô 16S rRNA |
Nguyên nhân hiếm gặp kết quả cấy máu âm tính trong IE
Tác nhân | Phương tiện chẩn đoán |
Mycoplasma spp. | Huyết thanh, Cấy mô, mô học miễn dịch, và trình tự 16S rRNA của mô |
Legionellaspp. | Huyết thanh, Cấy mô, mô học miễn dịch, và trình tự 16S rRNA của mô |
Nấm | Huyết thanh, Cấy máu, và trình tự 18S rRNA của mô |
Mycobacteria (bao gồm Mycobacterium chimaera) | Cấy máu đặc hiệu, và trình tự 16S rRNA của mô |
4.1 Khuyến cáo về vai trò siêu âm tim trong IE (1)
Khuyến cáo | Class | Level |
A. Chẩn đoán | ||
TTE được khuyến cáo là phương tiện CĐHA đầu tay khi nghi ngờ IE | I | B |
TOE được khuyến cáo ở bệnh nhân lâm sàng nghi ngờ IE mà TTE âm tính hoặc không chẩn đoán được | I | B |
TOE được khuyến cáo ở bệnh nhân lâm sàng nghi ngờ IE, van tim nhân tạo hoặc có thiết bị trong tim | I | B |
Lặp lại TTE, TOE trong vòng 7 ngày khi kết quả ban đầu âm tính hoặc k kết luận được nhưng vẫn nghi ngờ trên lâm sàng | I | C |
TOE được khuyến cáo ở bệnh nhân lâm sàng nghi ngờ IE , ngay cả khi kết quả TTE dương tính, trừ trường hợp IE van tự nhiên bên phải đơn độc, hình ảnh TTE rõ nét | I | C |
Nên cân nhắc siêu âm tim bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết S. aureus, E. faecalis, và Streptococcus spp. | IIa | B |
4.2 Khuyến cáo vai trò siêu âm tim trong IE (2)
Khuyến cáo | Class | Level |
B. Theo dõi điều trị nội khoa | ||
Nên thực hiện lại TTE và/hoặc TOE ngay khi nghi ngờ có biến chứng mới của IE (tiếng thổi mới, tắc mạch, sốt kéo dài và nhiễm khuẩn huyết, suy tim, áp xe) | I | B |
TOE được khuyến cáo ở bệnh nhân ổn định khi chuyển từ kháng sinh đường tiêm sang đường uống | I | B |
Trong quá trình theo dõi IE không biến chứng, nên cân nhắc thực hiện lại TTE và/hoặc TOE để phát hiện các trường hợp tổn thương không triệu chứng, biến chứng. Thời điểm lặp lại TTE và/hoặc TOE tùy thuộc vào loại vi sinh vật và đáp ứng điều trị | IIa | B |
4.3 Khuyến cáo vai trò siêu âm tim trong IE (3)
Khuyến cáo | Class | Level |
C. Siêu âm tim trong PT | ||
Siêu âm tim trong PT được khuyến cáo ở tất cả các bệnh nhân có chỉ định PT | I | C |
D. Sau khi hoàn thành liệu trình điều trị | ||
Siêu âm tim qua thành ngực / thực quản được khuyến cáo khi kết thúc điều trị bằng kháng sinh để đánh giá hình thái và chức năng tim và van ở bệnh nhân IE không trải qua phẫu thuật van | I | C |
4.4 Khuyến cáo CT, MRI, PET trong IE (1)
Khuyến cáo | Class | Level |
CTA tim được khuyến cáo ở bệnh nhân van tự nhiên có thể mắc IE để phát hiện tổn thương van và xác định chẩn đoán IE | I | B |
[18F]FDG-PET/CT(A) và CTA tim được khuyến cáo ở bệnh nhân van nhân tạo có thể mắc IE để phát hiện tổn thương van và xác định chẩn đoán IE | I | B |
CTA tim được khuyến cáo ở bệnh nhân van tự nhiên và nhân để chẩn đoán biến chứng cạnh van, quanh van nhân tạo nếu siêu âm tim không kết luận được | I | B |
CĐHA não và toàn thân = pp (CT, [18F]FDG PET/CT, and/or MRI) được khuyến cáo ở bệnh nhân van tự nhiên và nhân tạo có triệu chứng để phát hiện tổn thương quanh van và bổ sung tiêu chí phụ | I | B |
4.5 Khuyến cáo CT, MRI, PET trong IE (2)
Khuyến cáo | Class | Level |
WBC SPECT/CT nên được xem xét ở bệnh nhân lâm sàng nghi ngờ cao IE van nhân tạo khi siêu âm tim âm tính hoặc không kết luận được và PET/CT không có sẵn. | IIa | C |
18FDG-PET/CT(A) có thể được xem xét ở bn IE liên quan thiết bị được cấy ghép trong tim khi chẩn đoán IE được xác định | IIb | B |
CĐHA não và toàn thân bằng phương pháp (CT, 18FDG-PET/CT và MRI) IE van nhân tạo và tự nhiên để loại trừ | IIb | B |
5 Định nghĩa của ESC 2023 về tiêu chuẩn chẩn đoán IE cải biên (1)
5.1 Tiêu chẩn chính
(i) Cấy máu dương tính với IE
(a) Cấy máu dương tính 2 lần riêng biệt với vi khuẩn điển hình của IE:
Streptococci , Streptococcus gallolyticus(formerly S. bovis), HACEK group, S. aureus, E. faecalis
(b) Cấy máu dương tính liên tục với vi sinh vật phù hợp với các IE:
• 2 mẫu cấy máu dương tính với các mẫu cách nhau >12 h
• Tất cả 3 mẫu hoặc 1 trong 4 mẫu khác nhau (mẫu đầu và cuối cách nhau 1 h)
(c) Dương tính 1 mẫu cấy máu với C. burnetii Hoặc kháng thể IgG pha 1 >1:800
Định nghĩa của ESC 2023 về tiêu chuẩn chẩn đoán IE cải biên
Tiêu chí chính
(ii) Hình ảnh dương tính của IE
Triệu chứng tổn thương chuyển hóa, giải phẫu của các dụng cụ, van nhân tạo, van và cạnh van cua
IE được phát hiện bới các phương tiện CĐHA sau:
• Siêu âm tim (thành ngực và thực quản)
• CT tim
• [18F]-FDG-PET/CT(A)
• WBC SPECT/CT
Định nghĩa của ESC 2023 về tiêu chuẩn chẩn đoán IE cải biên (3)
5.2 Tiêu chuẩn phụ
(i) Tình trạng nguy cơ (Ví dụ Tình trạng tim mạch có nguy cơ cao hoặc TB với IE - PWIDs
(ii) Sốt >38
(iii) Thuyên tắc mạch lan tràn (Bao gồm không triệu chứng được phát hiện bằng CĐHA):
• Thuyên tắc mạch hệ thống và mạch phổi /nhồi máu hoặc áp xe
• Biên chứng nhiễm trùng xương khớp do máu : VCSDK
• Phình mạch hình nấm
• Tổn thương nhồi máu/ chảy máu nội sọ
• Xuất huyết kết mạc
• Tổn thương Janeway
Định nghĩa của ESC 2023 về tiêu chuẩn chẩn đoán IE cải biên
Tiêu chuẩn phụ
(iv) Hiện tượng miễn dịch
• Viêm cầu thận
• Nốt Osler and điểm Roth
• Yếu tố thấp
(v) Bằng chứng vi sinh:
• Cấy máu dương tính nhưng không đáp ứng tiêu chuẩn chính
• Bằng chứng huyết thanh về nhiễm trùng đợt hoạt động với sinh vật phù hợp với IE
Định nghĩa của ESC 2023 về tiêu chuẩn chẩn đoán IE cải biên
IE Phân loại (thời điểm điều trị và theo dõi)
Chắc chắn:
• 2 tiêu chuẩn chính
• 1 tiêu chuẩn chính và ít nhất 3 tiêu chuẩn phụ
• 5 tiêu chuẩn phụ
Có thể:
• 1 tiêu chuẩn chính và 1 hoặc 2 tiêu chuẩn phụ
• 3–4 tiêu chuẩn phụ
Loại trừ:
• Không có bất kể tiêu chí khẳng định, có khả năng chẩn đoán khi nhập viện có hoặc không có chẩn đoán phân biệt
6 Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (1)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Liên cầu khuẩn đường miệng nhạy cảm với penicillin và nhóm Streptococcus gallolyticus | |||
Điều trị tiêu chuẩn: thời gian 4 tuần ở NVE hoặc 6 tuần ở PVE | |||
Ở những bệnh nhân mắc IE do liên cầu khuẩn đường miệng và nhóm S. gallolyticus, penicillin G, amoxicillin hoặc ceftriaxone được khuyến cáo trong 4 tuần (trong NVE) hoặc 6 tuần (trong PVE), sử dụng các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Penicillin G | 12–18 millionU/day i.v. either in 4–6 doses or continuously | ||
Amoxicillin | 100–200 mg/kg/day i.v. in 4–6 doses | ||
Ceftriaxone | 2 g/day i.v. in 1 dose | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Penicillin G | 200 000 U/kg/day i.v. in 4–6 divided doses | ||
Amoxicillin | 100–200 mg/kg/day i.v. in 4–6 doses | ||
Ceftriaxone | 100 mg/kg/day i.v. in 1 dose |
Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (2)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Liên cầu khuẩn đường miệng nhạy cảm với penicillin và nhóm Streptococcus gallolyticus | |||
Điều trị tiêu chuẩn: thời gian 2 tuần (không áp dụng cho PVE) | |||
Điều trị 2 tuần bằng penicillin G, amoxicillin, ceftriaxone kết hợp với gentamicin - được khuyến cáo để điều trị NVE không biến chứng do liên cầu khuẩn đường miệng và S. gallolyticus ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường sử dụng các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Penicillin G | 12–18 Triệu đv/ ngày, tĩnh mạch, 4-6 liều hoặc hơn | ||
Amoxicillin | 100–200 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 4 -6 liều | ||
Ceftriaxone | 2 g/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Penicillin G | 12–18 Triệu đơn vị / ngày/ tĩnh mạch, 4 -6 liều hoặc hơn | ||
Amoxicillin | 100–200 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 4 -6 liều | ||
Ceftriaxone | 100 mg/kg tĩnh mạch, 1 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp 1 – 3 liều đều nhau |
Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (3)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Liên cầu khuẩn đường miệng nhạy cảm với penicillin và nhóm Streptococcus gallolyticus | |||
Dị ứng với beta-lactams | |||
Ở những bệnh nhân dị ứng với beta lactam và IE do streptococci đường miệng, S.gallolyticus khuyến cáo vancomycin trong 4 tuần ở NVE hoặc trong 6 tuần ở PVE, nên sử dụng các liều sau: | I | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, chia đều 2 -3 liều |
Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (4 )
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Streptococci đường miệng và Streptococcus gallolyticus thuộc nhóm nhạy cảm, tăng phơi nhiễm hoặc kháng penicillin (tiếp theo) | |||
Ở những bệnh nhân NVE do streptococci đường miệng và S.gallolyticus, penicillin G, amoxicillin hoặc ceftriaxone trong 4 tuần kết hợp với gentamicin trong 2 tuần được khuyến cáo sử dụng các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Penicillin G | 24 triệu đơn vị/ ngày, tĩnh mạch, 4-5 liều hoặc nhiều hơn | ||
Amoxicillin | 2 g/ngày, tĩnh mạch, 6 liều | ||
Ceftriaxone | 2 g/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều |
Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (5)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Streptococci đường miệng và Streptococcus gallolyticus thuộc nhóm nhạy cảm, tăng phơi nhiễm hoặc kháng penicillin (tiếp theo) | |||
Ở những bệnh nhân mắc PVE do streptococci đường miệng và S. gallolyticus, penicillin G, amoxicillin hoặc ceftriaxone trong 6 tuần kết hợp với gentamicin trong 2 tuần được khuyến cáo sử dụng các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Penicillin G | 24 triệu đơn vị/ ngày, tĩnh mạch, 4 -6 liều | ||
Amoxicillin | 2 g/ngày, tĩnh mạch, 6 liều | ||
Ceftriaxone | 2 g/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều |
Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (6)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Streptococci đường miệng và Streptococcus gallolyticus thuộc nhóm nhạy cảm, tăng phơi nhiễm hoặc kháng penicillin (tiếp theo) | |||
Dị ứng với beta-lactam | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do liên cầu khuẩn đường miệng và S. gallolyticus và dị ứng với beta lactam, nên dùng vancomycin trong 4 tuần với liều lượng sau: | I | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, chia 2 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 liều |
Khuyến cáo điều trị kháng sinh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu đường miệng và nhóm Streptococcus gallolyticus (7)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Streptococci đường miệng và Streptococcus gallolyticus thuộc nhóm nhạy cảm, tăng phơi nhiễm hoặc kháng penicillin (tiếp theo) | |||
Dị ứng với betalactams (tiếp theo) | |||
Ở những bệnh nhân PVE do streptococci đường miệng và S. gallolyticus và dị ứng với beta lactam, khuyến cáo sử dụng vancomycin trong 6 tuần kết hợp với gentamicin trong 2 tuần các liều sau: | I | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tiêm bắp, tĩnh mạch, 1 liều |
7 Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Staphylococcusspp (1)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
IE do do tụ cầu nhạy cảm - methicillin | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do tụ cầu nhạy cảm với methicillin, khuyến cáo điều trị cloxacillin hoặc cefazolin (cúm) trong 4 - 6 tuần với các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
(Flu)cloxacillin | 12 g/ngày, tĩnh mạch, chia 4 -6 liều | ||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
(Flu)cloxacillin | 200–300 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, chia đều 4 – 6 liều | ||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, trong 3 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Staphylococcusspp (2)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
IE do nhiễm tụ cầu nhạy cảm - methicillin (tiếp theo) | |||
Ở những bệnh nhân mắc PVE do tụ cầu nhạy cảm với methicillin, khuyến cáo điều trị Cloxacillin hoặc cefazolin kết hợp với rifampin trong ít nhất 6 tuần và gentamicin trong 2 tuần các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
(Flu)cloxacillin | 12 g/ngày, tĩnh mạch, 4 – 6 liều | ||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, 3 iều | ||
Rifampin | 900 mg/ ngày, tĩnh mạch,đường uống, chia đều 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp 1 liều (thuờng dùng) – 2 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
(Flu)cloxacillin | 200–300 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 4 – 6 liều, | ||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Rifampin | 20 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, đường uống, chia đều 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp 1 liều (thuờng dùng) – 2 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Staphylococcusspp (3)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
IE do nhiễm tụ cầu nhạy cảm - methicillin (continued) | |||
Dị ứng với beta-lactams | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do tụ cầu nhạy cảm với methicillin bị dị ứng với penicillin, nên dùng cefazolin trong 4-6 tuần với liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Cefazolin | 6 g/ ngày, tĩnh mạch, 3 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Staphylococcusspp (4)
Khuyến cáo | Class | Level | |
IE do nhiễmmethicillin-susceptible staphylococci (continued) | |||
Dị ứng với beta-lactams (tiếp theo) | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do tụ cầu nhạy cảm với methicillin và dị ứng với penicillin, khuyến cáo sử dụng cefazolin kết hợp với rifampin trong ít nhất 6 tuần và gentamicin trong 2 tuần với các liều sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Cefazolin | 6 g/ ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Rifampin | 900 mg/ngày, tĩnh mạch,đường uống, chia đều 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều (phổ biến) – 2 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Cefazolin | 6 g/ ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Rifampin | 20 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch,đường uống, chia đều 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều (phổ biến) – 2 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Staphylococcusspp (5)
Khuyến cáo | Class | Level | |
IE do nhiễm tụ cầu nhạy cảm - methicillin (continued) | |||
Dị ứng với beta-lactams (tiếp theo) | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do tụ cầu nhạy cảm với methicillin và dị ứng với penicillin, daptomycin kết hợp với ceftaroline hoặc fosfomycin có thể được xem xét. | IIb | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Daptomycin | 10 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Ceftaroline OR Fosfomycin | 1800 mg/ngày, tĩnh mạch, 3 liều Hoặc 8–12 g/ngày, tĩnh mạch, 4 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Staphylococcusspp (6)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
IE do nhiễm tụ cầu nhạy cảm - methicillin (tiếp theo) | |||
Dị ứng với beta-lactams (tiếp) | |||
Ở những bệnh nhân mắc PVE do tụ cầu nhạy cảm với methicillin và dị ứng với penicillin, có thể xem xét sử dụng thuốc daptomycin kết hợp với ceftaroline, hoặc fosfomycin hoặc gentamicin với rifampin trong ít nhất 6 tuần và gentamicin trong 2 tuần như sau: | IIb | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Daptomycin | 10 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Ceftaroline OR Fosfomycin | 1800 mg/ngày, tĩnh mạch, 3 liều Hoặc 8–12 g/ngày, tĩnh mạch, 4 liều | ||
Rifampin | 900 mg/ngày, tĩnh mạch, đường uống, chia đều 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều (phổ biến) – 2 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Staphylococcusspp (7)
Khuyến cáo | Class | Level | |
IE gây ra bởi tụ cầu kháng Methicillin | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do tụ cầu kháng methicillin, khuyến cáo dùng vancomycin | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Vancomycin | 30–60mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 -3 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Vancomycin | 30mg/kg/ngày, tĩnh mạch, chia đều 2 – 3 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Staphylococcusspp (8)
Khuyến cáo | Class | Level | |
IE gây ra bởi tụ cầu kháng - methicillin (tiếp theo) | |||
IE gây ra bởi tụ cầu kháng methicillin, vancomycin với rifampin trong ít nhất 6 tuần và gentamicin trong 2 tuần được khuyến cáo sử dụng các liều sau: | |||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | I | B | |
Vancomycin | 30–60 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 -3 liều | ||
Rifampin | 30–60 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 -3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều (phổ biến) – 2 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 -3 liều | ||
Rifampin | 20 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch,đường uống, chia đều 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều (phổ biến) – 2 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Staphylococcusspp (9)
Khuyến cáo | Class | Level | |
IE do nhiễm tụ cầu kháng - methicillin (Tiếp theo) | |||
Bệnh nhân IE do nhiễm tụ cầu kháng methicillin, cân nhắc phối hợp daptomycin với cloxacillin, ceftaroline, fosfomycin với liều lượng như sau: | IIb | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Daptomycin | 10 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Cloxacillin Hoặc Ceftaroline Hoặc Fosfomycin | 12 g/ngày, tĩnh mạch, 6 liều Hoặc 1800 mg/ngày, tĩnh mạch, 3 liều OR 8–12 g/ngày, tĩnh mạch, 4 liều |
8 Khuyến cáo kháng sinh điều trị cho viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus spp. (1)
Khuyến cáo | Class | Level | |
Các chủnng nhạy cảm với beta-lactam and gentamicin | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE do Enterococus spp, không phải HLAR, nên kết hợp ampicillin hoặc amocillin với ceftriaxone trong 6 tuần hoặc với gentamicin trong 2 tuần. Sử dụng các liều lượng sau đây: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Amoxicillin | 200 mg/kg/day i.v. in 4–6 doses | ||
Ampicillin | 12 g/day i.v. in 4–6 doses | ||
Ceftriaxone | 4 g/day i.v. in 2 doses | ||
Ceftriaxone | 3 mg/kg/day i.v. or i.m. in 1 dose | ||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho trẻ em | |||
Amoxicillin | 300 mg/kg/day i.v. in 4–6 equally divided doses | ||
Ceftriaxone | 100 mg/kg i.v. in 2 doses | ||
Ceftriaxone | 3 mg/kg/day i.v. or i.m. in 3 equally divided doses |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Enterococcus spp. (2)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Các chủng nhạy cảm với -lactam và gentamicin (tiếp) | |||
Ở bệnh nhân mắc PVE và bệnh nhân có NVE phức tạp hoặc có triệu chứng > 3 tháng k do HLAR Enterococcus spp., - nên kết hợp ampicillin hoặc amoxicillin với ceftriaxone trong 6 tuần gentamicin trong 2 tuần với liều lượng như sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh cho người lớn | |||
Amoxicillin | 200 mg/kg/ ngày tiêm Tĩnh mạch trong 4-6 liều | ||
Ampicillin | 12g/day i.v. 4-6 liều | ||
Ceftriaxone | 4 G/ ngày. 2 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch trong 1 liều | ||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Amoxicillin | 300 mg/kg/ngày chia làm 4-6 liều bằng nhau | ||
Ampicillin | 100–200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch trong 4-6 liều | ||
Ceftriaxone | 100 mg/kg/ ngày, tiêm tĩnh mạch chia làm 2 | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, chia 3 liều bằng nhau |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do
Enterococcus spp. (3)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
kháng aminoglycoside liều cao | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE hoặc PVE do HLAR Enterococcus spp, nên kết hợp ampicillin Hoặc amoxicillin và ceftriaxone trong 6 tuần với liều lượng như sau: | I | B | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Ampicillin | 12 g/ngày/tối trong 4-6 liều | ||
Amoxicillin | 200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch trong 4-6 liều | ||
Ceftriaxone | 4 g/ngày tối hoặc sáng trong 2 liều | ||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho trẻ em | |||
Ampicillin | 300 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia làm 4-6 liều bằng nhau | ||
Amoxicillin | 100–200 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch trong 4-6 liều | ||
Ceftriaxone | 100 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tối trong 2 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus spp.
(4)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Enterococcus spp. (E. faecium) - kháng beta lactam | |||
Ở bệnh nhân IE do Enterococcus spp kháng beta-lactam (E.faecium), khuyến cáo dùng vancomycin trong 6 tuần kết hợp với gentamicin trong 2 tuần như sau: | I | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, tiêm 1 liều | ||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho trẻ em | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia làm 2-3 liều bằng nhau | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày sáng hoặc tối trong 1 liều |
Khuyến cáo về kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm
khuẩn do Enterococcus spp. (4)
Khuyến cáo | Class | Level | |
Enterococcus spp - kháng vancomycin | |||
-Bệnh nhân IE do Enterococcus spp kháng Vancomycin được khuyến cáo dùng vancomycin trong 6 tuần và phối hợp gentamycin trong 2 tuần với liều như sau | I | C | |
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho người lớn | |||
Daptomycin | 10–12 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Ampicillin | 300 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 4 – 6 liều | ||
Fosfomycin | 12 g/ngày, tĩnh mạch, 3 – 4 liều | ||
Ceftaroline | 1800 mg/ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Liều lượng và cách dung kháng sinh cho trẻ em | |||
Daptomycin | 10–12 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều, chỉnh theo tuổi | ||
Ampicillin | 300 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 4 -6 liều | ||
Fosfomycin | 2–3 g/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Ceftaroline | 24–36 mg/kg/day in 3 doses | ||
Ertapenem | 1 g/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều (< 12 tuổi) 15 mg/kg/dose (không quá 500mg) 2 lần / ngày |
9 Điều trị kháng sinh cấy máu viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn âm tính (1)
Tác nhân | Liệu pháp đề xuất | Kết quả điều trị |
Brucella spp. | Doxycycline (200mg/24 h) + cotrimoxazole (960 mg/12 h) + rifampin (300 – 600mg / 24h) ≥ 3 - 6 tháng đường uống | Thành công của điều trị được xác định là hiệu giá kháng thể <1:60. Một số tác giả khuyên dùng thêm gentamicin trong 3 tuần đầu |
C. Burnetii (Q fever agent) | Doxycycline (200mg/24 h) + hydroxychloroquine (200–600 mg/24 h) uống (>18 tháng điều trị) | Thành công của điều trị được xác định là hiệu giá kháng thể IgG pha I <1:400 và hiệu giá IgA và IgM <1:50 |
Bartonella spp. | Doxycycline 100mg/12 h uống 4 tuần + gentamicin (3 mg/ 24h) tĩnh mạch, 2 tuần | Điều trị thành công dự kiến ở mức 90% |
Điều trị kháng sinh cấy máu viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn âm tính (2)
Tác nhân | Liệu pháp đề xuất | Kết quả điều trị |
Legionella spp. | Levofloxacin (500mg/12 Tm, uống >6 tuần Hoặc Clarithromycin (500 mg/12 h, tm, 2 tuần sau đó uống 4 tuần + rifamicine (300–1200 mg/24 h) | Chưa rõ hiệu quả điều trị tối ưu |
Mycoplasma spp. | Levofloxacin (500mg/12 h) tm/ uống >6 tháng | Chưa rõ hiệu quả điều trị tối ưu |
T. whipplei (căn nguyên bệnh Whipple’s ) | Doxycycline (200mg/24 h) + hydroxychloroquine (200–600 mg/24 h) uống >18 tháng | Điều trị lâu dài, chưa rõ thời gian tối ưu |
10 Khuyến cáo về phác đồ kháng sinh trong điều trị ban đầu theo kinh nghiệm viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (trước khi xác định mầm bệnh) (1)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Ở những bệnh nhân mắc NVE mắc phải tại cộng đồng hoặc PVE muộn (12 tháng sau phẫu thuật), nên cân nhắc sử dụng ampicillin kết hợp với ceftriaxone hoặc với (cúm)cloxacillin và gentamicin với các liều sau: | IIa | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Ampicillin | 12 g/ngày, tĩnh mạch, 4 – 6 liều | ||
Ceftriaxone | 4 g/ngày, tm, tiêm bắp, 2 liều | ||
(Flu)cloxacillin | 12 g/ngày, tĩnh mạch, 4 – 6 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 1 liều | ||
Liều lượng và cách dùng kháng sinh cho trẻ em | |||
Ampicillin | 300 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 4 – 6 liều | ||
Ceftriaxone | 100 mg/kg Tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều | ||
(Flu)cloxacillin | 200–300 mg/kg/ngày, tm, tiêm bắp, 4-6 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tm, tiêm bắp, chia đều 3 liều |
Khuyến cáo về phác đồ kháng sinh trong điều trị ban đầu theo kinh nghiệm
viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (trước khi xác định mầm bệnh) (2)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Ở những bệnh nhân mắc PVE sớm (<12 tháng sau phẫu thuật) hoặc chăm sóc sức khỏe bệnh viện và không bệnh viện liên quan đến IE, vancomycin hoặc daptomycin kết hợp với gentamicin và rifampin có thể được xem xét sử dụng các liều sau: | IIb | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tm, 2 liều | ||
Daptomycin | 10 mg/kg/ngày, tm, 1 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều | ||
Rifampin | 900–1200 mg tm, uống, 2 – 3 liều | ||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho trẻ em | |||
Vancomycin | 40 mg/kg/ngày, tm, 2 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tm, 2 -3 liều | ||
Rifampin | 20 mg/kg/ngày, tm, uống, 3 liều |
Khuyến cáo về phác đồ kháng sinh trong điều trị ban đầu theo kinh nghiệm
viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (trước khi xác định mầm bệnh) (3)
Khuyến cáo | Loại | Mức | |
Dị ứng với Beta-Lactams | |||
Ở những bệnh nhân mắc NVE mắc phải tại cộng đồng hoặc PVE muộn (>=12 tháng sau phẫu thuật) bị dị ứng với penicillin, cefazolin hoặc vancomycin kết hợp với gentamicin có thể được cân nhắc sử dụng các liều sau: | IIb | C | |
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho người lớn | |||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, 2 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tĩnh mạch, tiêm bắp, 1 liều | ||
Liều lượng và đường dùng kháng sinh dành cho trẻ em | |||
Cefazolin | 6 g/ngày, tĩnh mạch, 3 liều | ||
Vancomycin | 40 mg/kg/tĩnh mạch, tĩnh mạch, 2 – 3 liều | ||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày, tm, tiêm bắp, 3 liều |
11 Khuyến cáo điều trị ngoại trú bằng kháng sinh trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Nên cân nhắc điều trị ngoại trú bằng kháng sinh đường tiêm hoặc đường miệng ở những bệnh nhân mắc IE bên trái do Streptococcus spp., E. faecalis, S. vàng hoặc CoNS đang được tiêm tĩnh mạch thích hợp. điều trị bằng kháng sinh ít nhất 10 ngày (hoặc ít nhất 7 ngày sau phẫu thuật tim), ổn định lâm sàng và không có dấu hiệu hình thành áp xe hoặc bất thường van cần phẫu thuật TOE. | IIa | A |
Điều trị bằng kháng sinh đường tiêm ngoại trú không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc IE do vi khuẩn khó điều trị, xơ gan (Child-Pugh B hoặc C), tắc mạch hệ thần kinh não nghiêm trọng, áp xe lớn ngoài tim không được điều trị, biến chứng van tim hoặc các tình trạng nghiêm trọng khác cần phẫu thuật. , biến chứng nặng sau khi điều trị, và IE liên quan đến NTCMT. | III | C |
12 Khuyến cáo về chỉ định phẫu thuật chính trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (viêm nội tâm mạc van tự nhiên và viêm nội tâm mạc van nhân tạo) (2)
Khuyến cáo | Loại | Mức |
(i) Suy tim | ||
Phẫu thuật cấp cứu được khuyến cáo ở NVE hoặc PVE động mạch chủ hoặc van hai lá có hở, tắc nghẽn hoặc rò cấp tính nặng gây phù phổi kháng trị hoặc sốc tim. | I | B |
Phẫu thuật khẩn cấp được khuyến cáo ở NVE hoặc PVE động mạch chủ hoặc hai lá có hở hoặc tắc nghẽn cấp tính nghiêm trọng gây ra các triệu chứng suy tim hoặc các dấu hiệu siêu âm tim cho thấy khả năng dung nạp huyết động kém. | I | B |
Khuyến cáo về chỉ định phẫu thuật chính trong viêm nội tâm mạc
nhiễm trùng (viêm nội tâm mạc van tự nhiên và viêm nội tâm mạc van nhân tạo) (2)
Khuyến cáo | Loại | Mức |
(ii) Nhiễm trùng không được kiểm soát | ||
Phẫu thuật khẩn cấp được khuyến cáo trong trường hợp không kiểm soát đc nhiễm trùng tại chỗ (áp xe, phình động mạch giả, lỗ rò, sùi lan rộng, nứt bộ phận giả, block nhĩ thất mới). | I | B |
Phẫu thuật khẩn cấp – k khẩn cấp được khuyến cáo trong IE do nấm hoặc vi khuẩn đa kháng thuốc tùy theo tình trạng huyết động của bệnh nhân. | I | C |
Phẫu thuật khẩn cấp nên được xem xét trong IE với cấy máu dương tính liên tục > 1 tuần hoặc nhiễm trùng huyết dai dẳng mặc dù đã điều trị bằng kháng sinh thích hợp và kiểm soát đầy đủ các ổ di căn. | IIa | B |
Phẫu thuật khẩn cấp nên được xem xét trong PVE do S.aureus hoặc vi khuẩn Gram âm không phải HACEK. | IIa | C |
Khuyến cáo về chỉ định phẫu thuật chính trong viêm nội tâm mạc
nhiễm trùng (viêm nội tâm mạc van tự nhiên và viêm nội tâm mạc van nhân tạo) (3)
Khuyến cáo | Loại | Mức |
(iii) Phòng ngừa tắc mạch | ||
Phẫu thuật khẩn cấp được khuyến cáo ở NVE hoặc PVE động mạch chủ hoặc van hai lá với các sùi <10 mm, kéo dài sau một hoặc nhiều đợt tắc mạch mặc dù đã điều trị bằng kháng sinh thích hợp. | I | B |
Phẫu thuật khẩn cấp được khuyến cáo trong IE có mảnh sùi ≥10 mm và các chỉ định phẫu thuật khác | I | C |
Phẫu thuật khẩn cấp có thể được xem xét ở bệnh nhân IE động mạch chủ hoặc van hai lá có sùi ≥10 mm và không có rối loạn chức năng van nghiêm trọng hoặc không có bằng chứng lâm sàng về tắc mạch và nguy cơ phẫu thuật thấp. | IIb | B |
13 Khuyến cáo điều trị biến chứng thần kinh của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Khuyến cáo | Loại | Mức |
CT não hoặc MRA được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc IE và nghi ngờ phình động mạch não nhiễm trùng. | I | B |
Phẫu thuật thần kinh hoặc điều trị nội mạch được khuyến cáo cho các chứng phình động mạch lớn, những trường hợp vẫn phát triển liên tục mặc dù đã điều trị bằng kháng sinh tối ưu và các chứng phình động mạch não nhiễm trùng nội sọ đã vỡ | I | C |
Nếu các kỹ thuật không xâm lấn cho kết quả âm tính và vẫn nghi ngờ phình động mạch nhiễm trùng, nên xem xét chụp động mạch xâm lấn. | IIa | B |
Trong đột quỵ do tắc mạch, phẫu thuật lấy huyết khối cơ học có thể được xem xét nếu có chuyên môn kịp thời | IIb | C |
Liệu pháp tiêu huyết khối không được khuyến cáo trong đột quỵ do tắc mạch do IE. | III | C |
14 Khuyến cáo cấy máy tạo nhịp tim ở bệnh nhân block nhĩ thất hoàn toàn và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Việc cấy máy tạo nhịp thượng tâm mạc ngay lập tức nên được xem xét ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật điều trị IE van tim và block nhĩ thất hoàn toàn nếu có một trong các yếu tố dự báo sau đây về block nhĩ thất dai dẳng: bất thường dẫn truyền trước phẫu thuật, nhiễm trùng S.aureus, áp xe gốc động mạch chủ, liên quan đến van ba lá hoặc trước đó. phẫu thuật van tim | IIa | C |
15 Khuyến cáo cho bệnh nhân có biểu hiện cơ xương khớp của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Khuyễn cáo | Loại | Mức |
MRI hoặc PET/CT được khuyến cáo ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm cột sống dính khớp và viêm tủy xương đốt sống có biến chứng IE. | I | C |
TTE/TOE được khuyến cáo để loại trừ IE ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp và/hoặc viêm khớp nhiễm trùng có kết quả cấy máu dương tính với các vi sinh vật IE điển hình. | I | C |
Nên cân nhắc điều trị bằng kháng sinh hơn 6 tuần ở những bệnh nhân có tổn thương liên quan đến xương khớp do các vi sinh vật khó điều trị, chẳng hạn như - - - - S. aureus or Candida spp., và/hoặc phức tạp với tình trạng phá hủy đốt sống nghiêm trọng hoặc áp xe. | IIa | C |
16 Khuyến cáo đánh giá giải phẫu mạch vành trước phẫu thuật ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cần phẫu thuật
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Ở những bệnh nhân huyết động ổn định có xơ van động mạch chủ cần phẫu thuật tim và có nguy cơ mắc CAD cao, nên chụp CTA mạch vành nhiều lát có độ phân giải cao | I | B |
Chụp động mạch vành xâm lấn được khuyến cáo ở những bệnh nhân cần phẫu thuật tim Chụp động mạch vành xâm lấn được khuyến cáo ở những bệnh nhân cần phẫu thuật timI | I | C |
Trong các tình miệng khẩn cấp, nên xem xét phẫu thuật van tim mà không đánh giá giải phẫu mạch vành trước phẫu thuật bất kể nguy cơ bệnh mạch vành | IIa | C |
Chụp động mạch vành xâm lấn có thể được xem xét mặc dù có sự hiện diện của mảng bám ở van động mạch chủ ở những bệnh nhân được chọn mắc bệnh CAD hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh CAD tắc nghẽn đáng kể. | IIb | C |
17 Các đặc điểm ủng hộ việc thay thế van không cơ học trong bối cảnh phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp tính
Phẫu thuật sớm sau cơn đột quỵ thiếu máu cục bộ gần đây |
Bằng chứng chảy máu nội sọ |
Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ |
Khả năng cao được hỗ trợ tuần hoàn cơ học kéo dài |
Tuổi cao hoặc suy yếu |
Tuân thủ y tế kém hoặc không rõ |
Dự kiến diễn biến phức tạp và kéo dài sau phẫu thuật |
Nguyện vọng của bệnh nhân |
18 Chỉ định và thời điểm phẫu thuật tim sau biến chứng thần kinh trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tiến triển
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Sau cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, khuyến cáo thực hiện ngay phẫu thuật khi có chỉ định | I | B |
Sau đột quỵ, phẫu thuật được khuyến cáo ngay lập tức khi có suy tim, nhiễm trùng không kiểm soát được, áp xe hoặc nguy cơ tắc mạch cao dai dẳng, miễn là không có tình trạng hôn mê và sự hiện diện của xuất huyết não đã được loại trừ bằng CT hoặc MRI sọ não. | I | B |
Sau xuất huyết nội sọ, nên cân nhắc trì hoãn phẫu thuật tim > 1 tháng, nếu có thể, đồng thời đánh giá lại thường xuyên tình trạng lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân | IIa | C |
Ở những bệnh nhân xuất huyết nội sọ và tình trạng lâm sàng không ổn định do suy tim, nhiễm trùng không kiểm soát được hoặc nguy cơ tắc mạch cao kéo dài, phẫu thuật khẩn cấp hoặc cấp cứu nên được xem xét cân nhắc khả năng xảy ra kết cục thần kinh có ý nghĩa. | IIa | C |
19 Các yếu tố liên quan đến tăng tỷ lệ tái phát viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Điều trị bằng kháng sinh không đầy đủ ( tác nhân, liều lượng, thời gian) |
Các vi sinh vật kháng thuốc ( Brucellaspp., Legionella spp., Chlamydia spp., Mycoplasma spp., Mycobacterium spp., Bartonella spp., C. Burnetii, fungi) |
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng do S. aureus vàEnterococcus spp. |
Nhiễm đa vi khuẩn ở người tiêm chích ma túy |
Phần mở rộng hình khuyên |
Viêm nội tâm mạc van nhân tạo |
Các ổ nhiễm trùng di căn dai dẳng (áp xe) |
Đề kháng với các phác đồ kháng sinh thông thường |
Nuôi cấy van dương tính |
Sốt kéo dài vào ngày hậu phẫu thứ 7 |
Bệnh thận mãn tính, đặc biệt là khi chạy thận nhân tạo |
Hành vi nguy cơ cao, không có khả năng tuân thủ điều trị y tế |
Vệ sinh răng miệng kém |
20 Khuyến nghị theo dõi sau khi xuất viện
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Khuyến khích giáo dục bệnh nhân về nguy cơ tái phát và các biện pháp phòng ngừa, tập trung vào sức khỏe răng miệng và dựa trên hồ sơ rủi ro của từng cá nhân trong quá trình theo dõi. | I | C |
Khuyến cáo điều trị nghiện cho bệnh nhân mắc IE liên quan đến PWID | I | C |
Phục hồi chức năng tim bao gồm tập luyện thể chất và nên được xem xét ở những bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng dựa trên đánh giá cá nhân | IIa | C |
Hỗ trợ tâm lý xã hội có thể được coi là lồng ghép trong quá trình chăm sóc theo dõi, bao gồm sàng lọc lo âu và trầm cảm, và điều trị tâm lý phù hợp. | IIb | C |
21 Khuyến cáo điều trị viêm nội tâm mạc van nhân tạo
Khuyến cáo | Độ | Mức |
Khuyến cáo phẫu thuật sớm (trong vòng 6 tháng sau phẫu thuật van) ở bệnh nhân PVE Bằng phương pháp cắt bỏ hoàn toàn và thay van mới | I | C |
22 Khuyến cáo đối với viêm nội tâm mạc nhiễm trùng liên quan đến thiết bị điện tử cấy ghép tim mạch
Khuyến cáo | Độ | Mức |
Khuyến cáo dùng kháng sinh dự phòng bao phủ tụ cầu vàng khi cấy CIED | I | A |
TTE và TOE đều được khuyến nghị trong trường hợp nghi ngờ IE liên quan đến CIED để xác định cục sùi | I | B |
Nên rút toàn bộ hệ thống ngay lập tức ở những bệnh nhân mắc IE rõ ràng liên quan đến CIED khi điều trị bằng kháng sinh theo kinh nghiệm ban đầu. | I | B |
Nên rút toàn bộ hệ thống ngay lập tức ở những bệnh nhân mắc IE rõ ràng liên quan đến CIED khi điều trị bằng kháng sinh theo kinh nghiệm ban đầu. | I | C |
Nếu việc cấy lại CIED được chỉ định sau khi nhổ bỏ IE liên quan đến CIED, thì nên thực hiện ở một vị trí cách xa bộ tạo trước đó, càng muộn càng tốt, khi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng đã giảm bớt và cho đến khi cấy máu âm tính trong ít nhất 72h khi không có mảnh sùi và âm tính trong ít nhất 2 tuần nếu nhìn thấy mảnh sùi | I | C |
Nên xem xét lấy toàn bộ CIED trong trường hợp IE van tim, ngay cả khi không có liên quan đến dây dẫn rõ ràng, có tính đến mầm bệnh đã xác định và yêu cầu phẫu thuật van | IIa | C |
Trong các trường hợp IE có thể liên quan đến CIED với nhiễm khuẩn, nhiễm nấm máu, nên xem xét loại bỏ toàn bộ hệ thống trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết/nhiễm nấm vẫn tồn tại sau một đợt điều trị bằng kháng sinh | IIa | C |
Nên cân nhắc điều trị kháng sinh kéo dài đối với bệnh viêm nội tâm mạc liên quan đến CIED đến (4 - 6) tuần sau khi lấy thiết bị khi có thuyên tắc nhiễm trùng hoặc van nhân tạo | IIa | C |
Việc sử dụng màng bọc kháng sinh có thể được xem xét ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao được cấy ghép CIED để giảm nguy cơ nhiễm trùng. | IIb | B |
Trong các trường hợp IE có thể liên quan đến CIED với nhiễm khuẩn gram âm tiềm ẩn, việc loại bỏ toàn bộ hệ thống có thể được xem xét trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết dai dẳng/tái phát sau một đợt điều trị bằng kháng sinh | IIb | C |
Trong bệnh viêm nội tâm mạc không liên quan đến S.aureus CIED mà không có sự liên quan đến van hoặc dây dẫn, và nếu kết quả cấy máu theo dõi âm tính mà không có tắc mạch nhiễm trùng, có thể cân nhắc điều trị bằng kháng sinh 2 tuần sau khi lấy thiết bị | IIb | C |
Không nên loại bỏ CIED sau một lần cấy máu dương tính mà không có bằng chứng lâm sàng nào khác về nhiễm trùng | III | C |
23 Khuyến cáo điều trị phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bên phải
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Phẫu thuật được khuyến cở những bệnh nhân IE bên phải đang được điều trị bằng kháng sinh thích hợp trong các tình huống sau: | ||
Rối loạn chức năng thất phải thứ phát do hở van ba lá cấp tính nặng không đáp ứng với thuốc lợi tiểu | I | B |
Mảnh sùi dai dẳng + suy hô hấp cần được hỗ trợ thông khí sau khi thuyên tắc phổi tái phát. | I | B |
Các mảng bám lớn còn sót lại trên lá ba lá (>20 mm) sau thuyên tắc phổi nhiễm trùng tái phát | I | C |
Bệnh nhân có sự tham gia đồng thời của cấu trúc tim trái. | I | C |
Nên xem xét sửa van ba lá thay vì thay van khi có thể | IIa | B |
Phẫu thuật nên được xem xét ở những bệnh nhân IE bên phải đang được điều trị bằng kháng sinh thích hợp | IIa | C |
Nên cân nhắc đặt dây tạo nhịp ngoại tâm mạc dự phòng tại thời điểm thực hiện phẫu thuật van ba lá. | IIa | C |
Việc loại bỏ khối nhiễm trùng trong nhĩ phải bằng chọc hút có thể được xem xét ở những bệnh nhân được chọn có nguy cơ phẫu thuật cao | IIb | C |
24 Khuyến cáo sử dụng liệu pháp chống huyết khối ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Khuyến cáo | Loại | Mức |
Nên ngừng điều trị bằng thuốc chống tiểu cầu hoặc thuốc chống đông máu khi có chảy máu nặng (bao gồm xuất huyết nội sọ) | I | C |
Ở những bệnh nhân xuất huyết nội sọ và có van cơ học, việc sử dụng lại Heparin không phân đoạn nên được xem xét càng sớm càng tốt sau khi thảo luận đa ngành. | IIa | C |
Trong trường hợp không bị đột quỵ, nên xem xét thay thế chống đông đường uống bằng heparin không phân đoạn, theo dõi chặt chẽ trong những trường hợp có khả năng chỉ định phẫu thuật (ví dụ: viêm nội tâm mạc do tụ cầu vàng) | IIa | C |
Tiêu sợi huyết không được khuyến cáo ở bệnh nhân IE. | III | C |
25 Hội thảo Thực hành lâm sàng Khuyến cáo của ESC 2023
Dưới đây là một buổi Hội thảo của Hội Tim mạch Việt Nam với chủ đề thảo luận các ca lâm sàng về quản lý viêm nội tâm mạc và áp dụng, thực hành Khuyến cáo quản lý viêm nội tâm mạc của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023.