FDA cảnh báo thành phần trong thực phẩm chức năng có thể gây sẩy thai
Trungtamthuoc.com - FDA xác định được các thành phần dường như không được đưa vào hợp pháp trong thực phẩm chức năng. Do đó FDA đã nhanh chóng cảnh báo công chúng về các thành phần này, đồng thời cũng đưa ra dnah sách tư vấn về thành phần trong thực phẩm hỗ trợ sức khỏe.
1 FDA cảnh báo những thành phần trong thực phẩm chức năng có thể gây sẩy thai hoặc có hại tới thai nhi
Thứ 2 ngày 3/6/2019, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã gửi lời cảnh báo đến nữ giới đang ở độ tuổi sinh đẻ rằng: Có một hợp chất được tìm thấy trong các sản phẩm, thực phẩm chức năng có thể gây sẩy thai hoặc gây tổn hại đến sự phát triển của thai nhi.
Vinpocetin, một hợp chất tổng hợp được bán riêng lẻ hoặc kết hợp với những hoạt chất khác, thường được dùng trong trường hợp cần tăng cường tiêu hao năng lượng, giảm mỡ nhanh chóng, tăng khả năng tập trung, nhận thức (thuốc hướng tâm thần).
Nhãn sản phẩm có thể để ẩn hoạt chất Vinpocetin bằng cách viết dưới dạng “Vinca minor extract”, "Lesser periwinkle extract," hoặc "Common periwinkle extract".
Báo cáo từ Chương trình Chất độc Quốc gia của Viện Y tế Quốc gia cho biết, dù được ẩn dưới bất cứ tên gì, những sản phẩm này vẫn có thể gây hại cho phụ nữ mang thai.
Theo báo cáo, Vinpocetin có thể làm giảm trọng lượng của thai nhi và tăng khả năng gây sẩy thai trong thí nghiệm ở động vật mang thai. Nồng độ trong máu của động vật mang thai tương tự như ở người sau khi dùng cùng một liều Vinpocetin. Điều này cho thấy rằng phụ nữ mang thai có thể gặp tác dụng phụ từ Vinpocetin tương tự như ở động vật mang thai. Các xét nghiệm độc tính cũng đã chứng minh rằng: trong một số lượng đáng kể các sản phẩm, hàm lượng thực tế của Vinpocetin thay đổi so với những gì được nêu trên nhãn, do đó có thể dẫn đến liều cao hơn so với những gì được khuyến nghị.
Tất cả những phát hiện này liên quan đến việc các sản phẩm có chứa Vinpocetin được sử dụng rộng rãi cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Theo các trang web của cơ quan này, các nhà sản xuất và phân phối các sản phẩm là thực phẩm ăn kiêng hoặc giảm cân có trách nhiệm "đánh giá sự an toàn và ghi nhãn sản phẩm của họ trước khi tiếp thị" để đảm bảo đáp ứng tất cả các yêu cầu của liên bang. "FDA có trách nhiệm đình chỉ và thu hồi bất kỳ thực phẩm chức năng nào bị pha trộn hoặc ghi nhãn hiệu sai sau khi đưa ra thị trường." Điều này có nghĩa là FDA đã không xem xét sự có mặt của Vinpocetin trong sản phẩm và trên nhãn của nó trước khi chúng được đưa ra thị trường.[1]
Ngoài ra, cùng với cảnh báo cho phụ nữ mang thai, FDA cũng khuyến cáo các nhà sản xuất nên xem xét bổ sung trên nhãn sự có mặt của Vinprocetin, để đảm bảo sự cảnh báo an toàn cho phụ nữ có thai, hoặc có ý định mang thai.
FDA cho biết, hơn một nửa dân số Mỹ dùng ít nhất 1 sản phẩm hỗ trợ sức khỏe hàng ngày. Vào đầu năm, FDA đã thông báo sự nỗ lực nhằm tăng tính chặt chẽ trong quy định về thực phẩm chức năng, bao gồm giới thiệu sản phẩm mới, danh sách những thành phần có trong sản phẩm để giúp cảnh báo nhanh chóng hơn những thành phần không được phép có mặt.
2 Danh sách các thành phần cấm trong thực phẩm chức năng
FDA xác định được các thành phần dường như không được đưa vào hợp pháp trong thực phẩm chức năng. Do đó FDA đã nhanh chóng cảnh báo công chúng về các thành phần này, đồng thời cũng đưa ra dnah sách tư vấn về thành phần trong thực phẩm hỗ trợ sức khỏe.
Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của bản thân và gia đình, cần chú ý đến danh sách các hoạt chất, dường như không phải là thành phần hợp pháp trong thực phẩm bổ sung. Trong danh sách này, không có nghĩa chỉ ra rằng: FDA xác định các thành phần này là không an toàn, mà nó có nghĩa là, FDA đang thực hiện các bước để đánh giá thêm các thành phần đó. Danh sách này chỉ phản ánh các thành phần FDA đã đánh giá sơ bộ, chứ không phải là danh sách đầy đủ các thành phần có thể hoặc không đưa vào hợp pháp trong thực phẩm ăn kiêng.
Đánh giá sơ bộ này chỉ ra: một thành phần có thể không hợp pháp trong thực phẩm chức năng vì những lý do bao gồm:
- Các thành phần dường như đã được loại trừ khỏi bảng thành phần của thực phẩm bổ sung.
- Các thành phần này dường như không phải là một thành phần trong chế độ ăn kiêng, dường như cũng không phải là phụ gia thực phẩm được phê duyệt hay công nhận là an toàn.
- Thành phần dường như phải tuân theo yêu cầu thông báo trước khi đưa ra thị trường nhưng yêu cầu này chưa được thỏa mãn.[2]
Danh sách FDA đưa ra như sau:
2.1 1,4-DMAA
1,4-DMAA còn được gọi là:
- 1,4 dimethylamylamine
- 1,4 dimethylpentylamine
2.2 5-Alpha-Hydroxy-Laxogenin
5-Alpha-Hydroxy-Laxogenin còn được gọi là:
- 5-Alpha-Hydroxy-Laxogenin
- 5a-Hydroxy-Laxogenin
- (25R)-3beta,5alpha-Dihydroxyspirostan-6-one
- Spirostan-6-one, 3,5-dihydroxy-, (3beta,5alpha,25R)-
- Spirostan-6-one, 3,5-dihydroxy-, (3b,5a,25R)-
- (2AR,2'R,4S,5'R,6aR,6bS,8aS,8bR,9S,11aS,12aS,12bS)-2a,4-dihydroxy-5',6a,8a,9- tetramethylicosahydrospiro[naphtho[2',1':4,5]indeno[2,1-b]furan-10,2'-pyran]-2(11aH)-one
- 25R,5alpha-Spirostan-3beta,5-diol-6-one
- 25-R-Spirostan-5A-Diol-6-One-3-One
- 25R Spirostan-5a-diol-6-one-3-one Decanoate
- 25R spirostan-5a-diol-6-one-3-one undecanoate
2.3 Andarine
Andarine còn được gọi là:
- GTx 007
- GTX-007
- Propanamide, 3-(4-(acetylamino)phenoxy)-2-hydroxy-2-methyl-N-(4-nitro-3-(trifluoromethyl)phenyl)-, (2S)-
- SARM S-4
- S-3-(4-acetylaminophenoxy)-2-hydroxy-2-methyl-N-(4-nitro-3-trifluoromethylpheanyl)propionamide
- S-4 cpd
2.4 Bismuth nitrate
Bismuth nitrate còn được gọi là:
- Bismuth(III) nitrate
- Bismuth trinitrate
- Nitric acid
- Bismuth trinitrate pentahydrate
- Bismuth(III) nitrate pentahydrate
2.5 N-Methyltyramine
N-Methyltyramine còn được gọi là:
- NMT
- Methyl-4-tyramine
- N-Methyltyramine
- p-(2-Methylaminoethyl)phenol
- N-Methyl-tyramine
- 4-Hydroxy-N-methylphenethylamine
- p-(2-(Methylamino)ethyl)phenol
- p-(2-Methylaminoethyl)-phenol
2.6 Octopamine
Octopamine còn được gọi là:
- alpha-(Aminoethyl)-4-hydroxybenzenemethanol
- alpha-(Aminoethyl)-p-hydroxybenzyl alcohol
- alpha-Aminoethyl-4-hydroxybenzylalkohol
- Analet
- Benzenemethanol, alpha-(aminomethyl)-4-hydroxy-
- Norden
- Norfen
- Norphen
- Norsympathol
- Norsympatol
- Norsynephrine
- Octapamine
- Octopamina
- Octopaminum
- p-Hydroxyphenylethanolamine
- p-Norsynephrin
- Paraoxyphenyl aminoethanol
- WV 562-Isooctyl amine
- 1-(p-Hydroxyphenyl)-2-aminoethanol
2.7 Sodium tetrachloroaurate
Sodium tetrachloroaurate còn được gọi là:
- EINECS 239-241-3
- Hydrochloroauric acid
- Natrium tetrachloroauratum
- Sodium chloroaurate
- Sodium tetrachloroaurate (1-)
- Sodium tetrachloroaurate (3+)
- Tetrachloroaurate (1-) sodium
- Tetrachloroauric (3+) acid
- UNII-7FT6QUT299
2.8 Sulbutiamine
Sulbutiamine còn được gọi là:
- Sulbutiamine
- Sulbutiamina
- Sulbutiaminum
- Arcalion
- Bis(1-(2-isobutyryloxyethyl)-2-(N-((4-amino-2-methyl-5-pyrimidinyl)methyl)formamido)-1-propenyl)disulfid
- Bis(1-(4-amino-2-methyl-5-pyrimidinyl)-2-formyl-3,9-dimethyl-8-oxo-2-aza-7-oxa-3-decen-4-yl)disulfid
- Bisibuthiamine
- Bisibutiamin
- Bisibutiamine
- BRN 0741531
- EINECS 221-937-3
- N,N'-(Dithiobis(2-(2-hydroxyethyl)-1-methylvinylene))bis(N-((4-amino-2-methyl-5-pyrimidinyl)methyl)formamide)diisobutyrate (ester)
- O,O'-Diisobutyrylthiamine disulfide
- O-Isobutyroylthiamine disulfide
- UNII-42NCM1BW43
- Vitaberin
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Susan Scutti (Ngày đăng: ngày 3 tháng 6 năm 2019). This dietary supplement ingredient could cause a miscarriage or harm a fetus, FDA warns women, CNN Health. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
- ^ Tác giả: Chuyên gia của FDA (Ngày đăng: ngày 29 tháng 10 năm 2021). Dietary Supplement Ingredient Advisory List, FDA. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.