1. Trang chủ
  2. Dùng Thuốc Nên Biết
  3. Danh mục dược liệu độc làm thuốc tại Việt Nam theo Bộ Y tế ban hành

Danh mục dược liệu độc làm thuốc tại Việt Nam theo Bộ Y tế ban hành

Danh mục dược liệu độc làm thuốc tại Việt Nam theo Bộ Y tế ban hành

Trong nhiều năm, cây thuốc và liệu pháp thảo dược đã được sử dụng rộng rãi trong các cộng đồng khác nhau để điều trị các bệnh khác nhau. Bên cạnh khả năng chữa bệnh, một số cây thuốc còn có độc tính mạnh đối với người, nhất là trẻ em và người già. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sẽ cung cấp các danh mục dược liệu độc tại Việt Nam theo thông tư số 42/2017/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành.

1 Tiêu chí lựa chọn dược liệu độc sử dụng làm thuốc

Dược liệu độc có thể được định nghĩa là bất kỳ loại cây nào mà trong một hoặc nhiều bộ phận của nó có chứa độc tố có thể gây ra tác dụng phụ bất lợi cho động vật/người khi tiêu thụ hoặc sử dụng cho mục đích chữa bệnh.

Căn cứ vào Điều 2 của Thông tư, dược liệu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc sử dụng làm thuốc:

  • Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;
  • Dược liệu có độc tính hoặc trong quá trình sử dụng có thể gây ra tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng có hại;
  • Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;
  • Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;
  • Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.
Tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc
Tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc

2 Hướng dẫn sử dụng Danh mục

Danh mục dược liệu độc tại Việt Nam được sử dụng dựa trên những ý chính như sau:

  • Dược liệu độc làm thuốc phải được sử dụng, kiểm soát nghiêm ngặt về liều lượng dùng, người dùng, đường dùng và phải được bào chế đúng với quy trình đã được Bộ Y tế chấp thuận.
  • Việc mua bán, sản xuất thuốc từ dược liệu nằm trong Danh mục phải tuân thủ các quy định về dược cũng như an toàn và hiệu quả điều trị của sản phẩm.
  • Dược liệu chưa có trong Danh mục dược liệu độc làm thuốc nhưng trong khi sử dụng hoặc theo các tài liệu khác hay đã được báo cáo về các tác dụng phụ gây hại của thuốc về độc tính của dược liệu sẽ được Bộ Y tế đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể với mục đích cấp phép lưu hành, sử dụng thuốc chứa dược liệu đó và phải tuân theo các quy định như dược liệu độc trong Danh mục này.
  • Nếu dược liệu có nhiều tên địa phương khác nhau thì tên chính thức sẽ dựa trên tên khoa học của dược liệu và của cây thuốc, động vật làm thuốc đó.
Sử dụng Danh mục dược liệu độc làm thuốc
Sử dụng Danh mục dược liệu độc làm thuốc

3 Danh mục dược liệu độc có nguồn gốc thực vật

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STTTên dược liệuTên khoa học của cây thuốcBộ phận chứa độc tính dùng làm thuốcTên gọi khác
1Ba đậu (*)Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Crotonis tiglii

Bã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát
2Ba đậu nam (*)Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Jatrophae curcas

Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)
3Bạch hoa xàPlumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae)

Rễ, lá

Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae

Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công
4Bán Hạ nam (*)Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Typhonii trilobati

Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột
5Bán hạ bắc (*)Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae)

Rễ, Thân

Rhizoma Pinelliae ternatae

Bán hạ Trung Quốc
6BelladonAtropa belladona L., họ Cà (Solanaceae)

Lá, rễ, quả hạt

Folium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae

 
7Cà độc dượcDatura metel L. forma alba., Họ Cà (Solanaceae)

Hoa, lá

Flos, Folium Daturae metelis

Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược
8Cam Thảo dây (***)Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae)

Hạt

Semen Abri precatorii

Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu
9Cam toại (*)Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Rễ

Radix Euphorbiae sieblodianae

 
10Cây bã thuốcLobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae)

Toàn cây

Herba Lobeliae pyramidalis

   Sang dinh (H’Mông)
 11  Cây dầu giunChenopodium ambrosioides L. họ Rau muối (Chenopodiaceae)

Tinh dầu

Oil

Cây rau muối, thổ kinh giới
12Dừa CạnVinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae)

Herba Roseae

Trường xuân hoa
13Dương địa hoàngDigitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Folium Digitalis

Digital
14Đại kíchEuphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Rễ

Radix Euphorbiae pekinensis

 
15Đào nhân (*)Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae)

Hạt

Semen Pruni

 
16Giam đẹpMitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)

Lá, vỏ và rễ

Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae

 
17Khổ Hạnh nhân (*)Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng (Rosaceae)

Hạt

Semen Armeniacae amarum

Hạnh nhân đắng
18Hoàng nàn (*)Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)

Vỏ thân, vỏ cành

Cortex Strychni wallichianae

Vỏ doãn
19Trúc đàoNerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae)

Folium Nerii oleanderis

 
20Lô bê liLobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae)

Toàn cây

Herba Lobeliae inflatae

 
21Lu lu đựcSolanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae)

Toàn cây

Herba Solani nigri

 
22Ma hoàngEphedra sinica Staff., E.equisetina Bunge., E.intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)

Phần trên mặt đất

Herba Ephedrae

 
23Mã đậu linhAristolochia spp., gồm: A.contorta Bunge; A.debilis Sieb.et Zucc., họ Nam Mộc Hương (Aristolochiaceae)

Rễ

Radix Aristolochiae

Quả

Fructus Aristolochiae

Phần trên mặt đất

Herba Aristolochiae

Cây khổ rách
24Mã tiền (*)Strychnos nux-vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae)

Hạt

Semen Strychni nux-vomicae

Hạt mã tiền
25Quảng mộc thôngAristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

Thân leo

Caulis Aristolochiae

 
26Nguyên hoaDaphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)

Hoa

Flos Daphnes genkwae

 
27Nha đảm tửBrucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae)

Hạt

Fructus Bruceae sumatranae

Khổ sâm cho hạt

Sầu đâu cứt chuột

28Phụ tử (*)Aconitum spp., bao gồm: A.fortunei Hemsl.; A.carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

Rễ củ nhánh

Radix Aconiti

Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô
29Ô Đầu (**)Aconitum spp., bao gồm: A.fortunei Hemsl.; A.carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

Rễ củ chính

Radix Aconiti

Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô
30PilocarpusPilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae)

Folium Pilocarpi

 
31Quảng Phòng kỷAristolochia spp., bao gồm: A.westlandii Hemsl..; A.heterophylla Hemsl.,... họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

Rễ

Radix Aristolochiae

 
32Thạch xương bồ (*)Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Acori

Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ
33Thầu dầuRicinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Ricini communis

Tỷ ma tử, Thầu dầu
34Thiên nam tinh (*)

Arisaema spp., bao gồm: A.consanguineum Schott;

A.heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Arisaematis

 
35Thiên tiên tử sốngHyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae)

Lá, hạt

Folium, semen Hyoscyami nigeris

 
36Thông thiênThevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae)

Hạt

Semen Thevetiae peruvianae

 
37Thương lục (*)Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae)

Rễ

Radix Phytolaccae esculentae

Kim thất nương, Trưởng bất lão
38Tỏi độcColchicum autumnale L., họ Tỏi độc (Colchicaceae)

Hạt

Semen Colchici autumnalis

 
39Vạn tuếCycas revoluta, họ Tuế (Cycadaceae)

Hạt, lá, nón, rễ

Semen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae

 
40Vòi voiHeliotropium indicum L., họ Vòi voi (Boraginaceae)

Toàn cây

Herba Helitropii

Cẩu vĩ trùng
41XoanMelia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae)

Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ

Cortex Meliae

 

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

(**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống).

(***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng làm thuốc khác không chứa độc tính.

4 Danh mục dược liệu độc có nguồn gốc động vật

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STTTên dược liệuTên khoa học của động vậtBộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốcTên gọi khác
1Bọ hung (*)Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae)Thân bỏ đầu, chân, cánhKhương lang
2Ngô công (*)Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae)Cả con Scolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàngCon Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước
3Sâu ban miêu (*)Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae)

Cả con sâu

Mylabris

Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu
4Thiềm tô (*)Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac)Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum BufonisNhựa (mủ) Cóc
5Toàn yết (*)Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae)

Cả con

Scorpio

Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

5 Danh mục dược liệu độc có nguồn gốc khoáng vật

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTên dược liệuTên khoa học của khoáng vậtThành phần hóa học chínhTên gọi khác
1Bàng sa (*)BoraxNatri tetraborat (Na2B4O7.10H2O)Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch
2Duyên đơn (*)MiniumChì oxyt (Pb3O4).Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn
3Duyên phấn (*)Ceru - situmChì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, CsBạch phấn
4Hùng hoàng (*)RealgarArsenic disulfide (As2S2).Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch
5Khinh phấn (*)CalomelasMuối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoaHồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn
6Lưu hoàng (*)SulfurSulfur nguyên chấtDiêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng
7Mật đà tăng (*)LithargyrumChì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+.Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê
8Thần sa (*)CinnabarisThủy ngân sulfide (HgS).Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.


* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      hotline
      0868 552 633
      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      1900 888 633