1. Trang chủ
  2. Thông Tin Y Học
  3. Chỉ số BMI: Ý nghĩa, cách tính và các biện pháp liên quan

Chỉ số BMI: Ý nghĩa, cách tính và các biện pháp liên quan

Chỉ số BMI: Ý nghĩa, cách tính và các biện pháp liên quan

Trungtamthuoc.com - Chỉ số BMI là chỉ số quan trọng của cơ thể, cho thấy hình thể, trọng lượng của bạn đang cân đối hay không. Vậy, BMI là gì, cách tính chỉ số này như thế nào và giá trị chuẩn là bao nhiêu? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc tìm hiểu trong bài viết này nhé.

1 Chỉ số BMI là gì? Ý nghĩa như thế nào?

1.1 Chỉ số BMI là gì?

BMI là viết tắt của cụm từ Body Mass Index, được gọi là chỉ số khối cơ thể. Chỉ số khối cơ thể là phép đo trọng lượng của một người so với chiều cao của người đó; nó chỉ là một chỉ số chứ không phải một phép đo trực tiếp tổng lượng mỡ cơ thể của một người.

Tuy nhiên, BMI lại có sự tương quan với tổng lượng mỡ trong cơ thể, có nghĩa là khi chỉ số BMI tăng lên, tổng lượng mỡ trong cơ thể của một người cũng vậy[1]

Chỉ số BMI là gì?
Chỉ số BMI là gì?

1.2 Ý nghĩa của chỉ số BMI

WHO định nghĩa một người trưởng thành có chỉ số BMI từ 25 đến 29,9 là thừa cân - một người trưởng thành có chỉ số BMI từ 30 trở lên được coi là béo phì - chỉ số BMI dưới 18,5 được coi là thiếu cân và từ 18,5 đến 24,9 là cân nặng khỏe mạnh. Bạn có thể theo dõi bảng chỉ số BMI dưới đây.

Ý nghĩa của chỉ số BMI
Giá trị BMIPhân loại
Dưới 18,5Thiếu cân
Từ 18,5 đến 24,9Cân đối
Từ 25 trở lênThừa cân
Từ 25 đến 29,9Tiền béo phì
Từ 30 đến 34,9Béo phì độ 1
Từ 35 đến 39,9Béo phì độ 2
Từ 40 trở lênBéo phì độ 3
Ý nghĩa của chỉ số BMI
Ý nghĩa của chỉ số BMI

 

Dựa vào định nghĩa này, bạn có thể xác định được tương đối rằng hình dáng cơ thể mình đang như thế nào, từ đó có chế độ ăn uống, tập luyện hợp lý.

Chỉ số BMI nữ và chỉ số BMI nam không có sự khác biệt quá lớn và có thể dùng chung. Đối với hầu hết mọi người, chỉ số BMI có thể được sử dụng để cung cấp thông tin liên quan về tình trạng béo phì. Nhưng BMI không cung cấp thông tin thực tế về thành phần cơ thể như lượng cơ, xương, chất béo và các mô khác.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, BMI là thước đo lượng mỡ cơ thể ít chính xác hơn những người khác. Ví dụ, những người rất cơ bắp (chẳng hạn như vận động viên, người tập gym...) có thể rơi vào loại “thừa cân” mặc dù họ thực sự khỏe mạnh và rất cân đối, bởi cùng một khối lượng, cơ trông sẽ nhỏ gọn hơn mỡ. Như vậy, những người có tỷ lệ mỡ cơ thể rất thấp có thể có cùng điểm số BMI với người thừa cân. Tương tự, một người cao tuổi và ốm yếu có thể ở mức cân nặng bình thường khi họ có ít khối lượng cơ bắp và tỷ lệ mỡ cơ thể cao.

Khi được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên vẫn đang phát triển, những người có khung cơ thể lớn hoặc cơ thể nhỏ nhắn, phụ nữ mang thai và những người có cơ bắp, chỉ số BMI thường chưa thể hiện chính xác về tình trạng thừa/thiếu cân, do đó cần được đánh giá và diễn giải cẩn thận[2]

BMI chưa đánh giá chính xác cho các đối tương này
BMI chưa đánh giá chính xác cho các đối tương này

2 Cách tính BMI chuẩn nhất

Chỉ số BMI ở một cá nhân được tính bằng cách sử dụng một công thức toán học. Đôi khi, nó cũng có thể được ước tính bằng cách sử dụng các bảng trong đó người ta có thể so khớp chiều cao với trọng lượng để đo BMI một cách ước lượng[3]

Ước lượng giá trị BMI theo chiều cao và cân nặng
Chiều caoCân nặngBMITình trạng cân nặng

5 feet 9 inch

= 175cm

124 lbs (56kg) trở xuốngDưới 18,5Thiếu cân
125-168 lbs (56,7-76,2kg)18,5-24,9Cân đối
169-202 lbs (76,6-91,6kg)25-29,9Thừa cân
203 lbs (92kg) trở lên30 trở lênBéo phì
Tính BMI theo chiều cao và cân nặng
Tính BMI theo chiều cao và cân nặng

Để tiện lợi hơn trong việc tính toán chỉ số BMI online, chúng tôi xin đưa ra công thức chính xác như dưới đây:

BMI = Cân nặng (kg) / Bình phương của chiều cao (cm).

3 Mức độ liên quan trên lâm sàng của BMI

3.1 Nếu BMI của bạn dưới 18,5

Nếu bạn có chỉ số BMI dưới 18,5 (nhẹ cân), bạn có thể có nguy cơ mắc các bệnh sau:

  • Suy dinh dưỡng.
  • Thiếu máu.
  • Hệ thống miễn dịch suy yếu, có thể dẫn đến nhiễm trùng và bệnh tật thường xuyên hơn.
  • Bệnh loãng xương.
  • Vô sinh.

Nếu bạn bị thiếu cân, bạn có thể được yêu cầu một số xét nghiệm máu và các xét nghiệm khác để kiểm tra sức khỏe tổng thể của bạn và xem liệu bạn có bị suy dinh dưỡng hay không.

3.2 Nếu BMI của bạn là thừa cân hay béo phì

Chỉ số BMI là một chỉ số về tổng lượng chất béo trong cơ thể ở nhiều cá nhân. Vì vậy, nó được coi là một cảnh báo về nguy cơ sức khỏe. 

BMI được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe sử dụng để sàng lọc những người thừa cân và béo phì. Chỉ số BMI được sử dụng để đánh giá rủi ro sức khỏe của một người liên quan đến béo phì và thừa cân. 

Ví dụ, những người có chỉ số BMI cao sẽ có nguy cơ mắc các chứng hoặc bệnh trong đây:

  • Cholesterol cao.
  • Bệnh tiểu đường týp 2.
  • Bệnh tim.
  • Đột quỵ.
  • Huyết áp cao.
  • Một số bệnh ung thư.
  • Bệnh túi mật.
  • Ngưng thở khi ngủ và ngáy.
  • Tuổi thọ ngắn.
  • Viêm xương khớp và bệnh khớp.

Tuy nhiên, BMI là một trong những công cụ được sử dụng để tính toán rủi ro một các tương đối. Các yếu tố khác như huyết áp, mức cholesterol, lượng đường trong máu, tiền sử gia đình mắc bệnh tim, tuổi, giới tính, vòng eo, mức độ hoạt động thể chất, tình trạng mãn kinh, tình trạng hút thuốc, v.v. cũng được xem xét trong khi đánh giá nguy cơ sức khỏe. Chẳng hạn như chỉ số BMI châu Á cũng cần đánh giá khác so với BMI của người châu Âu hay châu Mỹ[4]

Các nguy cơ tiềm ẩn khi béo phì
Các nguy cơ tiềm ẩn khi béo phì

4 Những cách khác để đánh giá lượng mỡ thừa của cơ thể ngoài chỉ số BMI là gì?

Các phương pháp khác để đo độ béo của cơ thể bao gồm đo độ dày nếp gấp da (với thước cặp), cân dưới nước, trở kháng điện sinh học, đo hấp thụ tia X năng lượng kép (DXA) và pha loãng đồng vị 1,2,3. Tuy nhiên, các phương pháp này không phải lúc nào cũng có sẵn, và chúng đắt tiền hoặc cần được tiến hành bởi những người được đào tạo chuyên sâu. Không những vậy, một số phương pháp có thể khó chuẩn hóa, có sự sai số giữa các máy móc, thiết bị, giữa các kỹ thuật viên khác nhau.

5 Các biện pháp chăm sóc sức khỏe khi BMI bất thường

5.1 Duy trì trọng lượng khỏe mạnh

Thừa cân là một thách thức cho sức khỏe tim mạch của bạn vì nó làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, cholesterol cao, huyết áp cao và tiểu đường. Chọn thực phẩm tốt cho tim mạch và tập thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn đạt được và duy trì cân nặng hợp lý. Ngoài ra, hãy tìm cách giảm căng thẳng bởi nó ảnh hưởng đến năng lượng và cảm giác đói, nếu tình trạng stress của bạn là mãn tính, có thể khiến cơ thể tích trữ nhiều chất béo hơn.

Nếu bác sĩ chẩn đoán bạn bị thừa cân hoặc béo phì, điều quan trọng là bạn phải tuân theo các khuyến nghị của họ để giảm cân. Các chuyên gia y tế khuyên bạn nên giảm từ 5% đến 10% trọng lượng ban đầu trong khoảng 6 tháng. Nhưng chỉ giảm 3% đến 5% trọng lượng hiện tại của bạn có thể làm giảm lượng chất béo trung tính và lượng đường trong máu, cũng như giảm nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường loại 2. Giảm hơn 3% đến 5% trọng lượng của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp, giảm cholesterol LDL “xấu” và tăng cholesterol HDL “tốt”.

5.2 Tăng hoạt động thể chất

Bệnh tim là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở Hoa Kỳ, tin tốt là bạn có thể giảm nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tim như mức cholesterol LDL “xấu”, tăng mức cholesterol HDL “tốt” và kiểm soát huyết áp cao bằng cách vận động nhiều hơn. Hoạt động thể chất cũng có thể cải thiện lưu lượng máu và giúp bạn tăng thêm sức chịu đựng và khả năng đối phó với căng thẳng.

Nếu bạn không vận động, bạn có nguy cơ mắc bệnh tim cao gần gấp đôi so với khi bạn hoạt động, vì vậy, vì những lợi ích sức khỏe chính, hãy tập ít nhất 150 phút (2 tiếng rưỡi) mỗi tuần. Để đảm bảo bạn giảm ngồi nhiều trong ngày và năng động hơn, hãy thử chia nhỏ hoạt động của bạn. Tập thể dục 10 phút, 3 lần một ngày hoặc một buổi 30 phút vào năm ngày riêng biệt mỗi tuần. Tập thể dục với bạn bè, gia đình hoặc đồng nghiệp giúp gắn bó với hoạt động thể chất dễ dàng hơn.

Hãy thử các hoạt động sau:

  • Tham gia một lớp học yoga hoặc thể dục với một người bạn. Bạn thậm chí có thể tham gia một lớp học trực tuyến với một người bạn ở thành phố khác.
  • Thực hiện các mục tiêu thể dục của bạn với vợ / chồng hoặc bạn cùng phòng của bạn.
  • Đi dạo hàng ngày với một người hàng xóm.
Các biện pháp chăm sóc sức khỏe
Các biện pháp chăm sóc sức khỏe

5.3 Ăn một chế độ ăn uống có lợi cho tim mạch

Một chế độ ăn uống lành mạnh ít natri và chất béo bão hòa là chìa khóa để ngăn ngừa bệnh tim. Chế độ ăn DASH là một giải pháp đem lại kết quả tốt, bao gồm các khuyến nghị như sau:

  • Ăn nhiều rau, hoa quả và các loại hạt ngũ cốc.
  • Ăn cá, thịt gia cầm, đậu, các loại hạt, dầu thực vật và các sản phẩm từ sữa không béo hoặc ít béo.
  • Hạn chế thực phẩm có nhiều chất béo bão hòa và natri.
  • Hạn chế đường và các chất ngọt khác.

Ngoài ra, việc thực hiện mục tiêu ăn uống lành mạnh sẽ dễ dàng hơn khi bạn tranh thủ sự giúp đỡ của bạn bè hoặc thành viên trong gia đình để duy trì động lực cho bạn. Các nghiên cứu cho thấy rằng chúng ta có xu hướng ăn uống như bạn bè và gia đình của mình. Những lựa chọn lành mạnh của bạn có thể truyền cảm hứng cho những người xung quanh bạn.

5.4 Biết và kiểm soát các con số về sức khỏe tim mạch của bạn

Điều quan trọng là phải theo dõi mức độ bạn tập thể dục, huyết áp, cân nặng và số lượng cholesterol của bạn như là những cách để đạt được các mục tiêu về sức khỏe tim mạch của bạn.

Dưới đây là một số cách bạn có thể làm điều này:

  • Giữ nhật ký hoạt động của bạn để giúp bạn theo dõi tiến trình của mình. Cân nhắc đeo một thiết bị đếm số bước của bạn để theo dõi mức độ bạn đi bộ mỗi ngày.
  • Luôn theo dõi chỉ số BMI của bản thân.
  • Theo dõi huyết áp của bạn, sử dụng máy đo huyết áp thường xuyên.
  • Kiểm tra cholesterol thông qua xét nghiệm máu định kỳ.
  • Thường xuyên theo dõi lượng đường trong máu nếu bị đái tháo đường.
  • Thực hiện theo Kế hoạch Ăn uống DASH - một cách ăn uống dựa trên khoa học có thể giúp bạn giảm huyết áp cao và có những lợi ích sức khỏe tim mạch khác. Tìm công thức nấu ăn lành mạnh, công cụ theo dõi calo, mẹo để tuân theo kế hoạch ăn uống…[5]

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của NIH. Calculate Your Body Mass Index, NIH. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của NHS (Ngày cập nhật 15 tháng 7 năm 2019). What is the body mass index (BMI)?, NHS. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia của CDC. About Adult BMI, CDC. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
  4. ^ Chuyên gia của ClevelandClinic (Ngày cập nhật 19 tháng 5 năm 2022). Body Mass Index (BMI), ClevelandClinic. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
  5. ^ Chuyên gia của NIH. Calculate Your Body Mass Index, NIH. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      1900 888 633