Bệnh lây truyền qua côn trùng, tiết túc, nhiễm ký sinh trùng trong máu, mô - Hướng dẫn của Bộ Y tế về chỉ định xét nghiệm vi sinh

Bài viết biên soạn dựa theo
“Hướng dẫn chỉ định và sử dụng xét nghiệm vi sinh lâm sàng”
Do Bộ Y tế ban hành theo quyết định số 3612-QĐ-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2025
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, điều kiện khí hậu, tập quán sinh hoạt của người dân cũng như vệ sinh môi trường hiện nay rất thuận lợi cho sự phát triển và lây nhiễm của các bệnh ký sinh trùng. Bệnh ký sinh trùng thường gặp có một số đặc điểm giống nhau về đường lây nhiễm, các yếu tố nguy cơ nên được chia theo nhóm bệnh như bệnh giun truyền qua đất bao gồm giun đũa, giun tóc, giun móc; bệnh sán lá truyền qua thức ăn như sán lá gan, sán lá phổi, sán lá ruột; bệnh lây truyền từ động vật sang người như bệnh sán dây/ấu trùng sán lợn, bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh ấu trùng giun đầu gai, bệnh giun lươn, giun xoắn; ngoài ra còn có một số bệnh nấm, đơn bào khác.
Đường mây truyền của các tác nhân ký sinh trùng này có thể thông qua muỗi, ruồi truyền bệnh, qua con đường vết thương hở, qua Đường tiêu hóa hoặc truyền máu và bẩm sinh từ mẹ sang con qua chu trình nhau thai. Các mẫu bệnh phẩm như phân, máu, dịch sinh học, huyết thanh, đờm/đàm, dịch não tuỷ, mô rất quan trọng và cần thiết để xét nghiệm xác định nhiễm bệnh phục vụ cho công tác chẩn đoán bệnh ký sinh trùng.
| TT | Chẩn đoán nghi ngờ/ Hội chứng, triệu chứng | Tác nhân | Xét nghiệm | Bệnh phẩm | Thu thập, đóng gói, bảo quản và vận chuyển |
| 1 | Sốt với cơn sốt điển hình của sốt rét: rét run, sốt nóng và vã mồ hôi, hoặc sốt không thành cơn như người bệnh thấy ớn lạnh, gai rét hoặc sốt cao liên tục, hay sốt dao động, thậm chí không sốt (người mang KST không triệu chứng);
| P. falciparum P. vivax P. malariae P. ovale curtisi P. ovale wallikeri P. knowlesi | Soi lam máu Giemsa Test nhanh phát hiện kháng nguyên (RDT) ELISA PCR | Máu Huyết thanh | Làm lam giọt đặc, giọt dày. Máu đầu ngón tay, tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2° - 8°C trong 24 giờ Giấy thấm máu (DBS) |
| 2 |
| Wuchereria bancrofti Brugia malayi Brugia timori |
| Máu Mẫu sinh thiết mô bị thương tổn do ấu trùng giun chỉ | Làm lam máu nhuộm Giemsa. Máu đầu ngón tay, tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2- 8°C trong 24 giờ. |
| 3 |
| Trypanosoma brucei gambiense Trypanosoma brucei rhodesiense | Nhuộm hematoxylin- Nhuộm Giemsa IFA phát hiện kháng thể EIA dựa trên kháng nguyên tái tổ hợp Immunoblot realtime PCR chẩn đoán giai đoạn cấp trong trường hợp truyền máu và ghép tạng |
| Làm lam máu, DNT nhuộm Giemsa, H&E,... Máu cho vào tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ. Máu cho vào ống EDTA (2,2 ml), mô sinh thiết (trong nước muối hay paraffin) khi nghi nhiễm ở TKTU. |
| 4 |
| Schistosoma mansoni S. japonicum S. haematobium S. intercalatum S. mekongi | Soi phân tươi tìm trứng sán; Soi nước tiểu tìm trứng; ELISA phát hiện kháng thể |
| Làm lam phân hay mẫu nước tiểu soi tươi ngay sau khi lấy; Máu đầu ngón tay, tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ. |
| 5 | Bệnh sán lá gan nhỏ
| Opisthorchis viverrini Clonorchis sinensis | Kato Kato-Katz, Formalin- Ether Flotac ELISA PCR |
| Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% Ethanol, nhiệt độ |
| 6 | Bệnh sán lá gan lớn
| Fasciola hepatica Fasciola gigantica | Kato, Kato-Katz, Formalin-Ether FLOTAC và Mini-FLOTAC ELISA PCR |
| Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ |
| 7 | Bệnh sán lá ruột lớn
| Fasciolopsis buski | Công thức máu có BCAT tăng; Phết mẫu phân soi tươi không nhuộm; Cần phân biệt với trứng sán lá gan lớn |
| Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 20-8°C trong 24 giờ Lọ, tube nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 8 | Bệnh sán lá phổi
| Paragonimus heterotremus P. westermani | Kato Kato-Katz Formalin-Ether Soi đờm trực tiếp. ELISA PCR |
| Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 20-8°C trong 24 giờ Lọ, tube nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 9 | Bệnh ấu trùng sán lợn
+ Động kinh là triệu chứng thường gặp nhất, gặp ở 50-80% các ca nang sán trong nhu mô não. + Đau đầu, buồn nôn, nôn do tăng áp lực nội sọ, gặp ở 20-30% số trường hợp. + Não úng thuỷ do nang sán ký sinh ở các não thất làm tặc lưu thông DNT. + Suy giảm trí nhớ, rôi loạn tâm thần. Bệnh nhân có thể bị liệt, rối loạn vận động, cảm giác, nhìn mờ, nhìn đôi + Trường hợp nhiều nang sán bệnh nhân có thê đột quỵ, hôn mê và tử vong.
| Nang ấu trùng sán lợn Taenia solium (thùy thuộc vào vị trí nang ấu trùng ký sinh định vị các mô và cơ quan) | IgE toàn phần. ELISA phát hiện kháng thể hoặc kháng nguyên; Western blot |
| Tube Clot, ≤2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 20-80°C trong 24 giờ |
| 10 | Bệnh giun lươn đường ruột
| Strongyloides stercoralis (Nhiễm trùng có thể đơn thuần ở ruột, hay thể lan tỏa) | Kato Kato-Katz Formalin-Ether ELISA IgE toàn phần PCR Nuôi cấy |
| Lọ nhựa, < 24 giờ, nhiệt độ phòng. Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 20-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 11 | Bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo (ATGĐCM) Thể thông thường: Triệu chứng không quá râm rộ, có thể gặp ngứa, nổi mân, đau đầu, đau bụng, ho, khò khè, rối loạn giấc ngủ, thay đổi hành vi nhẹ. Thể ATDC ở mắt: Thể mắt ít gặp, thường bị ảnh hưởng ở một bên mặt. Triệu chứng có thể gặp giảm thị lực, phản ứng u hạt cực sau, u hạt ngoại vi, viêm nội nhãn, tôn thương võng mạc, viêm kết giác mạc, viêm màng bồ đào, nặng hơn là mất thị lực hoàn toàn. Thể ATDC ở hệ thần kinh: Đây là thê bệnh nguy hiểm nhất với triệu chứng không đặc hiệu, mức độ biểu hiện phụ thuộc vào vị trí tổn thương như sốt, đau đầu, co giật. | Toxocara canis Toxocara cati | ELISA phát hiện kháng thể; Immunoblot phát hiện kháng nguyên; IgE toàn phần; Tăng BCAT máu PCR; Phâu tích thu ấu trùng |
| Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 12 | Bệnh ấu trùng giun đầu gai Gnathostoma spp. Thể ở da và mô mềm
Thể ATDC trên thần kinh
Thể nội tạng và cơ quan khác hiếm gặp Khi ATDC vào các nội tạng gan, phổi gây các biểu hiện lâm sàng tương ứng:
| Gnathostoma spinigerum G. binucleatum G. doloresi G. hispidum G. nipponicum | ELISA IgE toàn phần PCR Western blot |
| Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-80 C trong 24 giờ Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 13 | Bệnh sán dây chó Thể nang nước (Cystic Echinococcosis - CE)
+ Ở tiêu hóa và gan: Khó tiêu, viêm túi mật, vàng da, sốt nhẹ. + Ở phổi: ho dai dẳng, sốt nhẹ, đôi khi ho khạc ra máu, mẩn ngứa. Thể nang tổ ong phế nang (Alveolar Echinococcosis - AE)
Thể đa nang (Polycystic
| Echinococcus granulosus E. multilocularis E. oligarthrus E. vogeli E. ortleppi | Siêu âm, CT scan và MRI phát hiện khối thương tổn nghi ngờ; ELISA phát hiện IgG EIA hoặc IHА giúp sàng lọc và hỗ trợ chẩn đoán; Định danh phân biệt loài dựa vào kháng nguyên Ev2 và PCR |
| Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ; Bảo quản mẫu mô theo quy trình phòng xét nghiệm |
| 14 | Bệnh giun móc chó mèo
+ Biểu hiện ATDC: sau vài ngày xuất hiện một hay nhiều đường hầm ngoằn ngoèo, gồ cao hơn mặt da xung quanh, dài thêm 10-20 mm mỗi ngày; + Tổn thương mụn hay bọng nước, sưng, đỏ, phù nề và nhiễm trùng tại chỗ.
| Ancylostoma braziliense Ancylostoma caninum Uncinaria stenocephala | Lâm sàng chẩn đoán là ưu thế ELISA ít có ý nghĩa Sinh thiết da lấy ký sinh trùng ra; Mô bệnh học mảnh da sinh thiết có thâm |
| Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 15 | Bệnh giun xoắn
| Trichinella spiralis | EIA dùng kháng nguyên Creatine kinase và LDH tăng trong máu biêu hiện tổn thương cơ; Sinh thiết cơ |
| Tube Clot, ≤2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, 70% ethanol, nhiệt độ phòng |
| 16 | Bệnh lỵ do amíp
Bệnh amip ở gan
| Entamoeba histolytica | Soi phân tươi trực tiếp ELISA phát hiện IgG Sinh thiết chọc hút ổ áp xe xem màu dịch điển hình |
| Lọ nhựa, nhiệt độ phòng Tube Clot, 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ Lọ nhựa, nhiệt độ phòng |
| Naegleria fowleri | Soi trực tiếp mẫu DNT tươi hay mẫu nuôi cấy, sử dụng nhuộm (HE), acid-Schiff PCR định danh amip trong DNT hoặc mô não; Hóa mô miễn dịch (IHC) và nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp (IIF) dùng kháng thể đặc hiệu kháng lại N. fowleri để phát hiện amip Không nhuộm Gram vì N. fowleri có thể bị phá hủy khi cố định nhiệt |
| Tube Clot, 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ; Thận trọng với các mẫu DNT nghi nhiễm ở mức an toàn cao nhất | |
| 17 | Viêm kết mạc do Acanthamoeba spp. Viêm não do Acanthamoeba spp. hoặc Balamuthia mandrillaris sinh u hạt (GAE)
| Acanthamoeba spp. Balamuthia mandrillaris | Soi kính đa tiêu cự Nhuộm soi mẫu sinh thiết mô giác mạc, mũi xoang; Chẩn đoán hình ảnh thần kinh Sinh thiết mô não Test đo áp lực DNT Nuôi cấy mô Real-time PCR |
| Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ; Mẫu mô sinh thiết từ da, xoang, giác mạc hay não bảo quản an toàn mức cao nhất trong BSL-2 |
| 18 | Giun lươn ở não
|
| BCAT trong dịch não tủy và máu ELISA; PCR Chẩn đoán hình ảnh gợi ý thương tổn thần kinh; Xét nghiệm phân không có giá trị vì trứng không đào thải. |
| Tube Clot, ≤ 2 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc 2-8°C trong 24 giờ; Thể tích DNT ít nhất 2 mL (để tăng tính nhạy), nên giữ lạnh trong túi đá (ice packs) và chuyển đến phòng XN càng sớm càng tốt |
Mã phân loại ICD của bệnh do ký sinh trùng theo Phiên bản 2024 ICD-10-CM Diagnosis Code ATDC: Ấu trùng di chuyển; DNT: Dịch não tủy; DBS: Dry Blood Spot (giọt máu khô trên giấy thấm); RDT: Rapid Diagnostic Test (test chẩn đoán nhanh); EIA: Enzyme Immunoassay (Thửnghiệm miễn dịch enzyme); ELISA: Enzyme-Linked Immunosorbent Assay (Thử nghiệm hấp phụ miễn dịch liên kết enzyme); IHA: Indirect hemagglutination (phản ứng ngưng kết gián tiếp); IFA: Indirect fluorescent Antibody (miễn dịch huỳnh quang phát hiện kháng thể); IHC: Immunohistochemical (hóa mô miễn dịch) IIF: Indirect Immunofluorescent (miễn dịch huỳnh quang gián tiếp); HE: Hematoxylin and eosin (nhuộm Hematoxylin và tím eosin); PAS: periodic acid-Schiff.

