Baclofen 10mg FT-Pharma
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm 3/2 (FT-PHARMA), Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 |
| Số đăng ký | 893110367925 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Baclofen |
| Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Đường (Đường kính, Đường trắng), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq492 |
| Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Baclofen 10 mg
Tá dược: Tinh bột lúa mì, đường trắng, povidon K90, natri starch glycolat, colloidal silica khan, talc, magnesi stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Baclofen 10mg FT-Pharma
Baclofen là thuốc giãn cơ tác động lên hệ thần kinh trung ương, dẫn xuất từ acid gamma-aminobutyric (GABA), làm giảm các phản xạ đơn synap và đa synap ở tủy sống thông qua kích thích thụ thể GABAB_BB, ức chế phóng thích các acid amin kích thích như glutamat và aspartat. Thuốc giúp giảm co cứng cơ, tăng khả năng vận động, cải thiện chủ động và phục hồi vận động ở người bệnh, đồng thời giảm cảm giác đau do co cơ và có tác dụng chống co thắt mạnh hơn các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác.
Chỉ định
Hỗ trợ làm giảm co cứng cơ do các bệnh như đa xơ cứng, tổn thương tủy sống, khối u tủy, rỗng tủy sống, bệnh thần kinh vận động, viêm tủy ngang, chấn thương cột sống.
Điều trị giảm co cứng cơ ở người lớn và trẻ em có nguồn gốc từ não như bại não, di chứng tai biến mạch máu não, viêm màng não, chấn thương đầu.
Chỉ định cho trẻ từ 0 đến dưới 18 tuổi bị co cứng do tổn thương não hoặc bệnh lý tủy sống nhiễm trùng, thoái hóa, chấn thương, khối u hoặc không rõ nguyên nhân.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Maxxflame-B 20 điều trị tình trạng co cứng cơ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Baclofen 10mg FT-Pharma
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
- Khởi đầu với 15 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Tăng dần liều: 5 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; 10 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; 15 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; 20 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày.
- Liều kiểm soát tốt thông thường lên tới 60 mg/ngày, điều chỉnh liều tùy đáp ứng, tối đa 100 mg/ngày (nếu cần nằm viện và giám sát).
- Có thể tăng liều từ từ, ưu tiên dùng liều nhỏ thường xuyên. Một số trường hợp chỉ cần dùng 1 liều vào ban đêm để kiểm soát co cứng hoặc dùng trước các hoạt động cần vận động như tập vật lý trị liệu.
3.1.2 Người cao tuổi
- Khởi đầu liều thấp, tăng dần liều tùy đáp ứng, cần giám sát sát sao.
3.1.3 Trẻ em (0 – <18 tuổi)
- Khởi đầu liều rất thấp (khoảng 0,3 mg/kg/ngày), chia 2–4 lần, tăng dần trong 1 tuần theo đáp ứng.
- Liều duy trì 0,75 – 2 mg/kg/ngày, không quá 40 mg/ngày với trẻ <8 tuổi, tối đa 60 mg/ngày cho trẻ >8 tuổi.
- Không phù hợp cho trẻ dưới 33 kg.
3.1.4 Bệnh nhân suy thận
Sử dụng liều rất thấp, khoảng 5 mg/ngày; chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, cần giám sát chặt để phát hiện sớm dấu hiệu ngộ độc.
3.1.5 Bệnh nhân suy gan
Chưa có nghiên cứu đầy đủ; baclofen ít chuyển hóa qua gan nhưng có thể tăng men gan. Thận trọng khi chỉ định.
3.1.6 Bệnh nhân có co cứng nguồn gốc não
Thường dễ xuất hiện tác dụng không mong muốn, cần liều tăng dần thận trọng và theo dõi sát.
Lưu ý: Nếu không hiệu quả sau 6 tuần dùng tối đa, nên cân nhắc ngưng thuốc. Khi ngừng điều trị phải giảm liều từ từ trong 1–2 tuần, trừ trường hợp cấp cứu hoặc có tác dụng phụ nghiêm trọng
3.2 Cách dùng
Uống trong bữa ăn cùng một ít nước.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với baclofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Kuztec 10 điều trị đa xơ cứng
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: An thần, buồn ngủ, buồn nôn.
Thường gặp: Suy hô hấp, lẫn, chóng mặt, ảo giác, trầm cảm, mệt mỏi, mất ngủ, hưng phấn, yếu cơ, thất điều, run, ác mộng, đau cơ, đau đầu, giật nhãn cầu, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, nôn, phát ban, tăng tiết mồ hôi, tiểu rắt, khó tiểu, đái dầm, hạ huyết áp, giảm cung lượng tim, rối loạn điều tiết, giảm thị lực.
Hiếm gặp: Dị cảm, loạn vận ngôn, loạn vị giác, bí tiểu, rối loạn cương dương, bất thường chức năng gan, đau bụng.
Rất hiếm gặp: Hạ thân nhiệt.
Chưa rõ tần suất: Hội chứng ngưng thở khi ngủ (dùng liều cao), mày đay, hội chứng cai thuốc (co giật sau sinh ở trẻ sơ sinh), tăng Glucose huyết, nhịp tim chậm.
Một số trường hợp có thể xuất hiện tăng co cứng (phản ứng nghịch lý), giảm trương lực cơ quá mức, co giật (đặc biệt bệnh nhân động kinh)
6 Tương tác
Dùng đồng thời Levodopa và/hoặc carbidopa: Tăng nguy cơ rối loạn tâm thần, ảo giác, buồn nôn, kích động và làm nặng thêm triệu chứng Parkinson.
Sử dụng cùng thuốc an thần, thuốc giảm đau tổng hợp, rượu, các thuốc giãn cơ khác (như tizanidin): Tăng nguy cơ an thần và suy hô hấp.
Kết hợp với Morphin tiêm tủy sống: Có thể gây hạ huyết áp, cần giám sát hô hấp và tim mạch.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Làm tăng tác dụng của baclofen, tăng nguy cơ giảm trương lực cơ quá mức.
Lithi: Làm nặng hơn triệu chứng tăng vận động.
Thuốc điều trị tăng huyết áp: Có thể làm giảm huyết áp quá mức.
Các thuốc, sản phẩm ảnh hưởng đến chức năng thận: Làm giảm thải trừ baclofen, tăng nguy cơ độc tính.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người có rối loạn tâm thần, tâm thần phân liệt, trầm cảm, hưng cảm, bệnh Parkinson cần điều trị và giám sát thận trọng.
Cảnh báo nguy cơ ý định tự sát, lạm dụng thuốc, phụ thuộc thuốc.
Có thể làm nặng hơn biểu hiện động kinh, nhưng vẫn có thể dùng dưới kiểm soát và điều trị chống co giật.
Sử dụng thận trọng cho người tăng huyết áp, sau tai biến mạch máu não, suy hô hấp, suy gan, người già và bệnh nhân có co cứng nguồn gốc não.
Ở bệnh nhân suy thận, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, theo dõi sát dấu hiệu nhiễm độc.
Thẩm phân máu giúp loại bỏ baclofen trong trường hợp ngộ độc nặng hoặc suy thận.
Ở người có tăng trương lực cơ vòng, nguy cơ bí tiểu cấp tăng.
Kiểm tra chức năng gan, phosphatase kiềm, glucose máu định kỳ với bệnh nhân gan hoặc đái tháo đường.
Ngưng thuốc phải giảm liều từ từ, tránh ngừng đột ngột.
Cảnh báo nguy cơ co giật sau sinh nếu mẹ dùng thuốc trong thai kỳ.
Thận trọng khi sự co cứng cần để duy trì tư thế đứng/thăng bằng.
Lưu ý thành phần tá dược: Tinh bột lúa mì chứa gluten rất thấp, sucrose cần cân nhắc ở người không dung nạp Fructose hoặc tiểu đường.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng khi thực sự cần thiết, cân nhắc lợi ích/nguy cơ, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.
Baclofen qua được nhau thai, có thể gây co giật sau sinh ở trẻ sơ sinh tiếp xúc trong tử cung.
Baclofen bài tiết vào sữa mẹ ở lượng nhỏ, thường không gây tác dụng bất lợi cho trẻ bú mẹ
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương (buồn ngủ, giảm ý thức, hôn mê, suy hô hấp), lẫn, ảo giác, kích động, co giật, điện não đồ bất thường, rối loạn tiêu hóa, hạ hoặc tăng huyết áp, nhịp tim chậm hoặc nhanh, hạ thân nhiệt, tăng tiết nước bọt, tăng men gan, tiêu cơ vân.
Người suy thận dễ ngộ độc ngay cả liều thấp.
Nếu phối hợp các chất ức chế thần kinh trung ương (rượu, Diazepam, thuốc chống trầm cảm 3 vòng), tình trạng nặng hơn.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Uống nhiều nước, dùng lợi tiểu. Trường hợp nặng hoặc suy thận: Thẩm phân máu giúp loại bỏ baclofen và rút ngắn hồi phục.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Baclofen 10mg FT-Pharma hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Bacfenz 20 với thành phần hoạt chất Baclofen được chỉ định để hỗ trợ làm giảm co cứng cơ trong các bệnh lý thần kinh như đa xơ cứng, tổn thương tủy sống, bại não, di chứng sau tai biến mạch máu não và các trường hợp chấn thương hệ thần kinh trung ương.
Maxxflame-B10 chứa Baclofen được sử dụng để kiểm soát triệu chứng co cứng cơ có nguồn gốc từ các rối loạn thần kinh trung ương như tổn thương tủy sống, đa xơ cứng hoặc các bệnh lý não bộ bao gồm bại não, di chứng sau chấn thương sọ não hoặc tai biến mạch máu não.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Baclofen là thuốc giãn cơ và chống co cứng tác động lên tủy sống, thuộc nhóm dẫn xuất acid gamma-aminobutyric (GABA). Baclofen làm giảm dẫn truyền phản xạ tại các synap của tủy sống, chủ yếu thông qua kích thích thụ thể GABAB_BB, từ đó ức chế phóng thích các acid amin kích thích. Điều này giúp giảm co cứng cơ, tăng khả năng chủ động và hồi phục vận động cho bệnh nhân. Thuốc còn có tác dụng giảm đau, tăng tiết acid dạ dày, cải thiện vận động mà ít gây an thần so với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Baclofen hấp thu nhanh, hoàn toàn qua Đường tiêu hóa.
Sau uống 10–30 mg, nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 0,5–1,5 giờ; Diện tích dưới đường cong tỷ lệ với liều.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố 0,7 L/kg. Liên kết protein huyết tương khoảng 30%.
Nồng độ baclofen trong dịch não tủy thấp hơn huyết tương khoảng 8,5 lần.
9.2.3 Chuyển hóa
Baclofen chuyển hóa rất ít, chủ yếu khử amin tạo acid không còn hoạt tính.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải huyết tương trung bình 3–4 giờ.
Thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận (~75% trong 72 giờ), chỉ khoảng 5% bị chuyển hóa.
Ở trẻ em, thời gian bán thải 5,1 giờ; ở người cao tuổi, dược động học không khác biệt đáng kể.
Ở người suy thận, Độ thanh thải giảm, thời gian bán thải kéo dài, cần điều chỉnh liều và cân nhắc thẩm phân máu khi quá liều hoặc tích lũy.
10 Thuốc Baclofen 10mg FT-Pharma giá bao nhiêu?
Thuốc Baclofen 10mg FT-Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Baclofen 10mg FT-Pharma mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Baclofen 10mg FT-Pharma để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả rõ rệt trong giảm co cứng cơ nguồn gốc trung ương hoặc ngoại vi, giúp bệnh nhân cải thiện vận động, tăng khả năng tự phục hồi.
- Có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em, đa dạng về chỉ định thần kinh.
- Đường dùng đơn giản, hấp thu tốt, tác dụng nhanh và ít an thần hơn nhiều thuốc cùng nhóm.
13 Nhược điểm
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tâm thần hoặc co giật, đặc biệt khi khởi đầu hoặc tăng liều nhanh.
- Nguy cơ phụ thuộc và lạm dụng thuốc ở đối tượng nguy cơ cao, cần theo dõi sát.
Tổng 7 hình ảnh








