Azipowder
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Renata Limited, Renata., Ltd |
Công ty đăng ký | Renata Ltd. |
Số đăng ký | VN-17778-14 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 15ml |
Hoạt chất | Azithromycin |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | hm1440 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3087 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Azipowder được chỉ định để điều trị nhiễm trùng hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục, dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azipowder .
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Azipowder chứa thành phần chính là Azithromycin hàm lượng 200mg/5ml.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Azipowder
2.1 Tác dụng của thuốc Azipowder
Azithromycin là 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Macrolid, tuy nhiên Azithromycin lại có cấu trúc khác so với các thuốc còn lại trong nhóm, sự cải tiến này là sự thay thế nhóm methyl bởi nguyên tử Nito vào vòng lacton, đồng thời cũng là kháng sinh với cấu trúc phân tử gồm 15 nguyên tử C. Do đó tác dụng của Azithromycin cũng có chút nhỉnh hơn so với các thuốc khác trong nhóm.
Azithromycin vẫn là thuốc kháng sinh hàng đầu trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm như:
Vi khuẩn Gram (+): Streptococcus, Corynebacterium diphtheriae, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Staphylococcus, Propionibacterium acnes,…
Vi khuẩn Gram(-): Haemophilus influenzae, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae, Toxoplasma gondii, Chlamydia pneumoniae, E.coli, Salmonella, Enterobacter, Klebsiella,...
Vi khuẩn kị khí: Clostridium perfringens, Bacteroides,…
Thuốc Azithromycin Azipowder 600mg 15ml có tác dụng khá mạnh và rộng trên các chủng Gr(-) hơn so với Gr(+).
2.2 Chỉ định của thuốc Azipowder
Các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan do tụ cầu vàng, liên cầu,…
Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp, viêm phổi, đặc biệt là do Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumonia,...
Nhiễm trùng ở da, mô mềm, xuất hiện chóc lở do các chủng tụ cầu, đặc biệt là tụ cầu vàng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm trùng đường sinh dục, tử cung, đặc biệt ở phụ nữ sau sinh.
Các loại nhiễm trùng lây nhiễm qua đường sinh dục ở nam và nữ trừ bệnh lậu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Azitomex 250mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Azipowder
3.1 Liều dùng của thuốc Azipowder
3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Đối với nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm: khởi đầu uống 500mg tương đương 12,5ml hỗn dịch ngày đầu tiên, và 4 ngày tiếp theo, dùng 250mg tương đương 6,25ml hỗn dịch mỗi ngày.
Bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: dùng liều 25ml duy nhất.
3.1.2 Trẻ em dưới 12 tuổi
Sử dụng liều 10mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống thuốc trong 3 ngày liên tiếp.
3.2 Cách dùng thuốc Azipowder hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống nên được chỉ định dùng theo đường uống.
Cách pha thuốc Azipowder: Đổ thuốc ra nắp đong thuốc sau đó uống trực tiếp hoặc pha với nước ấm rồi uống, uống thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn để tối ưu hiệu quả điều trị của thuốc.
4 Chống chỉ định
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh macrolid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Zitrex 500mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Dừng thuốc nếu thấy 1 trong các biểu hiện như sau: rối loạn tiêu hóa, đau đầu, buồn nôn, nổi ban trên da.
6 Tương tác
Không dùng chung với các thuốc kháng acid dịch vị như các thuốc kháng histamin H2, các antacid,…vì ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi quyết định sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng của mình nếu có, các bệnh lý mắc kèm hoặc tiền sử mắc 1 số bệnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Azipowder trước khi dùng. Tuân thủ đúng liều lượng và chế độ dùng thuốc mà bác sĩ đã chỉ định.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Khuyến cáo không sử dụng thuốc Azipowder cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú vì chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn khi sử dụng trên hai đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, độ ẩm thấp, sạch sẽ, tránh ánh nắng trực tiếp, tốt nhất là giữ thuốc trong hộp kín và để ở nhiệt độ phòng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17778-14.
Nhà sản xuất: Renata., Ltd - Băng La Đét.
Đóng gói: Hộp 1 chai 15ml.
9 Thuốc Azipowder giá bao nhiêu?
Azipowder giá bao nhiêu? Thuốc Azipowder hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Azipowder mua ở đâu?
Thuốc Azipowder mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Azipowder để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 16 hình ảnh