Azihasan 250
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-25024-16 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 6 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Azithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2646 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Azixhasan 250 là kháng sinh được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn khác nhau. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nang Azihasan 250 bao gồm
- Azithromycin hàm lượng 250mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Chỉ định của thuốc Azihasan 250
Thuốc Azihasan 250 được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Viêm phế quản, viêm phổi và các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới khác.
- Nhiễm trùng da, mô mềm.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm xoang, viêm họng, viêm amidan và các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên khác.
- Nhiễm trùng đường sinh dục do Chlamydia trachomatis, lậu cầu không đa kháng thuốc, Haemophilus ducane.
- Dùng với những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Azitomex 250mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Azihasan 250
Dùng đường uống với 1 liều duy nhất trong ngày, 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn.
Người lớn
- Các tình trạng viêm đường hô hấp, da, mô mềm: uống liều đầu tiên 2 viên/ngày, 4 ngày tiếp theo dùng 1 viên/ngày.
- Nhiễm trùng đường sinh dục: Dùng 1 liều duy nhất 1g (4 viên).
Trẻ em:
- Ngày đầu dùng liều 10mg/kg/ngày sau đó 3 ngày tiếp theo dùng với liều 5mg/kg/ngày.
- Trẻ dưới 6 tháng tuổi cho có thông tin về tính an toàn và hiệu quả nên không khuyến cáo sử dụng.
4 Chống chỉ định
Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zitrex 500mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, khó chịu ở bụng (đau hoặc chuột rút), đầy hơi.
Tạo máu: Giảm bạch cầu thoáng qua đôi khi được thấy trong các thử nghiệm lâm sàng, nhưng không có dữ liệu nào cho thấy nó có liên quan đến azithromycin.
Gan/túi mật: chức năng gan bất thường.
Da: Phát ban, phù mạch, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu mô nhiễm độc.
Một số bệnh nhân bị suy giảm thính lực bao gồm mất thính lực, ù tai và/hoặc điếc sau khi dùng azithromycin.
Hệ tim mạch: đánh trống ngực và loạn nhịp tim, bao gồm cả nhịp nhanh thất (như các macrolide khác) đã được báo cáo, nhưng chưa được xác nhận có liên quan đến azithromycin.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng hoạt động, buồn ngủ, dị cảm, buồn ngủ và ngất.
Đường tiêu hóa: chán ăn, chán ăn, khó tiêu, táo bón, viêm đại tràng màng giả, viêm tụy, đổi màu lưỡi hiếm khi, buồn nôn, nôn/tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), phân lỏng, khó tiêu, khó chịu ở bụng (đau hoặc chuột rút), táo bón, đầy hơi, viêm đại tràng giả mạc và hiếm khi đổi màu lưỡi.
Hệ thống sinh dục: viêm thận kẽ và suy cấp tính, viêm âm đạo.
Cơ xương khớp: đau khớp.
Tâm thần: phản ứng hung hăng, bồn chồn, lo lắng, lo lắng.
6 Tương tác
Không nên dùng cùng lúc với thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê, vì chúng có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu của sản phẩm này, khi cần sử dụng kết hợp, sản phẩm này nên được dùng 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống các loại thuốc nêu trên.
Khi kết hợp với theophylline, nó có thể làm tăng nồng độ của chất này trong huyết tương, vì vậy cần chú ý phát hiện nồng độ Theophylline trong huyết tương.
Chú ý kiểm tra thời gian protrombin khi dùng chung với warfarin.
Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin.
Ergotamine hoặc dihydroergotamine: Độc tính cấp tính của nấm cựa gà, với các triệu chứng co thắt mạch ngoại biên nghiêm trọng và rối loạn cảm giác (chứng mất ngủ).
Triazolam: Bằng cách giảm sự thoái hóa của triazolam, tác dụng dược lý của triazolam được tăng cường.
Thuốc chuyển hóa hệ thống Cytochrome P450: tăng huyết thanh
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dị ứng chéo: Khi một bệnh nhân bị dị ứng với một loại thuốc macrolide, người đó cũng có thể bị dị ứng với các loại thuốc macrolide khác.[1].
Thận trọng khi sử dụng:
- Người suy gan
- Người suy thận nặng
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Bệnh nhân xơ nang kết hợp nhiễm trùng phổi
- Người già, sức khỏe yếu bệnh nhân bị nhiễm trùng phổi.
Nếu phản ứng dị ứng (như phù mạch, phản ứng da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, v.v.) xảy ra trong quá trình dùng thuốc, nên ngừng thuốc ngay lập tức và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp.
Trong quá trình điều trị, nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng tiêu chảy thì nên xem xét đến khả năng xuất hiện viêm đại tràng giả mạc, nếu chẩn đoán được xác nhận thì nên áp dụng các biện pháp điều trị tương ứng, bao gồm duy trì cân bằng nước điện giải, bổ sung protein,...
Điều trị bằng kháng sinh thường gây tiêu chảy, bệnh thường khỏi sau khi ngừng dùng kháng sinh. Đôi khi sau khi điều trị bằng kháng sinh, bệnh nhân đi phân lỏng hoặc có máu (có hoặc không có đau bụng và sốt) thậm chí 2 tháng hoặc hơn sau lần dùng kháng sinh cuối cùng. Nếu điều này xảy ra, bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agitro 500 điều trị viêm đường hô hấp, sinh dục
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thử nghiệm trên động vật cho thấy sản phẩm này không có tác dụng đối với thai nhi, nhưng chưa có kinh nghiệm sử dụng ở phụ nữ mang thai ở người, do đó, cần phải cân nhắc đầy đủ ưu và nhược điểm khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú. phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu cho thấy sản phẩm này có thể được bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Những tài liệu nói về các tình trạng quá liều Azithromycin chưa được rõ ràng, các phản ứng điển hình khi dùng quá liều như giảm thính lực, buồn nôn, nôn tiêu chảy.
Hiện chưa có phương pháp xử trí đặc hiệu, nên cần phải đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời điều trị.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Zaromax 250 được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như hô hấp, mô mềm, da với thành phần chính là Azithromycin 250mg, do Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 185.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 6 viên.
Quafa-AZI 500mg với thành phần Azithromycin 500mg dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn bao gồm viêm đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn da,..., được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình. Hiện thuốc đang được bán với giá 150.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-25024-16
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên, hộp 10 vỉ x 6 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Azithromycin là kháng sinh nhóm azalide, cơ chế tác dụng là liên kết với tiểu đơn vị ribosome 50S của các vi sinh vật nhạy cảm, từ đó cản trở quá trình tổng hợp protein của chúng (không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp axit nucleic). Các thử nghiệm in vitro và nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng azithromycin có hiệu quả chống lại các vi khuẩn gây bệnh sau: 1. Vi sinh vật hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus tan máu.
Azithromycin có khả năng kháng chéo với vi khuẩn Gram dương kháng Erythromycin. Hầu hết các liên cầu khuẩn trong phân (enterococci) và tụ cầu kháng methicillin đều kháng với sản phẩm này.
Vi sinh vật hiếu khí gram âm: Haemophilusenzae, Moraxella catarrhalis, Mycoplasma trachomatis. Các thử nghiệm in vitro và nghiên cứu lâm sàng đã xác nhận rằng azithromycin ngăn ngừa các bệnh do phức hợp Mycobacteria avium nội bào (bao gồm Mycobacteria avium và Mycobacteria nội bào) gây ra.
Azithromycin không có tác dụng đối với các chủng sinh beta-lactamase. Các vi sinh vật sau đây đã được nghiên cứu in vitro, nhưng ý nghĩa lâm sàng của chúng chưa rõ ràng, bao gồm Streptococcus (C, F, G), viridans Streptococcus, Bordetella pertussis, Haemophilus Duke, Legionella pneumophila và các loại Bacillus tương tự, Peptostreptococcus, Borrelia, Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum, Ureaplasma urealyticum, v.v.
10.2 Dược động học
Azithromycin được phân bố rộng rãi trong cơ thể và nồng độ của nó trong các mô khác nhau có thể đạt tới nồng độ trong máu gấp 10 - 100 lần trong cùng thời gian. Nó có nồng độ cao trong đại thực bào và nguyên bào sợi, có thể vận chuyển azithromycin đến vị trí viêm. Thời gian bán hủy (t1/2) của azithromycin sau liều duy nhất là 35-48 giờ, hơn 50% liều dùng được bài tiết qua ống mật ở dạng không đổi và khoảng 4,5% được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.[2].
11 Thuốc Azihasan 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Azixhasan 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Azihasan 250 mua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Azixhasan 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Azihasan 250 có chứa thành phần chính là Azithromycin 250mg được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây nên như đường hô hấp, sinh sản với người lớn và trẻ em.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang dễ dàng sử dụng với liều duy nhất trong ngày để tránh quên liều khi điều trị.
- Thuốc do công ty Hasan - Dermapharm sản xuất với máy móc hiện đại, tiên tiến, quy trình đạt chuẩn nên đảm bảo sản phẩm đưa ra đạt chất lượng và uy tín.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra những phản ứng quá mẫn khi điều trị và tương tác nên thận trọng.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y Tế phê duyệt, TẠI ĐÂY. Truy cập ngày 04 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Zachary Sandman; Omar A. Iqbal.,(Cập nhật lần cuối: ngày 15 tháng 1 năm 2023), azithromycin, NCBI. Truy cập ngày 04 tháng 1 năm 2024