Axocexib-200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Axon Drugs, Axon Drugs Private Ltd. |
Công ty đăng ký | Axon Drugs Private Ltd. |
Số đăng ký | VN-14916-12 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | d2217 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Axocexib-200 được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về xương khớp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Axocexib-200 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Axocexib-200 có chứa thành phần bao gồm:
- Celecoxib với hàm lượng 200 mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nang.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Axocexib-200
2.1 Tác dụng của thuốc Axocexib-200
Celecoxib là thuốc có tác dụng chống viêm theo cơ chế ức chế chọn lọc Enzym Cyclooxygenase-2 (COX-2) ngăn cản quá trình hình thành Prostaglandin – là một chất trung gian hóa học hình thành trong phản ứng viêm gây viêm. Ngoài ra còn có tác dụng ổn định màng tế bào Lysosom, ức chế hóa hướng động của bạch cầu, ngăn cản bạch cầu di chuyển tới ổ viêm. Do đó có tác dụng chống viêm, giảm đau.
Celecoxib được chỉ định trong nhiều trường hợp khác nhau với mục đích chống viêm và giảm đau.
2.2 Chỉ định của thuốc Axocexib-200
Thuốc Axocexib-200 điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân mắc các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn .
Điều trị hỗ trợ giảm đau đối với các cơn đau cấp như đau răng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh, ...
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ về những nghi vấn hoặc không chắc chắn điều gì.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vicoxib 200 (Celecoxib 200mg): tác dụng, liều dùng, lưu ý
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Axocexib-200
3.1 Liều dùng thuốc Axocexib-200
Dựa vào mức độ đáp ứng và tình trạng của bệnh mà bác sĩ đưa ra liều dùng và thời gian điều trị thích hợp. Tốt nhất là sử dụng liều thấp nhất mà đạt được hiệu quả điều trị. Nếu không có chỉ định nào khác của bác sĩ thì liều dùng khuyến cáo nên sử dụng:
Điều trị viêm xương khớp: Liều sử dụng của người lớn mỗi ngày là 200 mg, có thể sử dụng ngay 1 lần 200 mg hoặc chia liều dùng sử dụng 2 lần/ ngày.
Điều trị viêm khớp dạng thấp: Liều dùng mỗi ngày 200- 400 mg tuong đương 1 - 2 viên Axocexib 200, chia liều dùng sử dụng 2 lần / ngày.
Điều trị các cơn đau cấp: Liều dùng mỗi ngày 200 mg, tương đương 1 viên Axocexib 200.
Bệnh nhân suy gan, thận: Theo dõi các chỉ số đánh giá chức năng gan thận để có thể quyết định sử dụng với liều lượng đã được hiệu chỉnh cho phù hợp.
3.2 Cách dùng thuốc Axocexib-200 hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống trọn viên với nước sau khi ăn, không được nhai.
Thuốc nên được sử dụng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Celecoxib hoặc bất kì thành phần khác trong thuốc, hoặc mẫn cảm với các thuốc chống viêm nhóm NSAID khác như Diclofenac.
Bệnh nhân suy gan, thận nặng không nên sử dụng.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có những dấu hiệu nghi ngờ mắc các bệnh liên quan đường tiêu hóa như: loét dạ dày tá tràng, viêm ruột.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sagacoxib 200 (Celecoxib 200mg): Tác dụng, chỉ định
5 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Axocexib-200 với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Các thuốc điều trị huyết áp nhóm các chất ức chế men chuyển như Lorsatan, Enalapril,...: Celecoxib có thể làm giảm nồng độ của các nhóm thuốc này trong máu nếu sử dụng đồng thời, gây ảnh hưởng đến khả năng điều trị cao huyết áp.
Các nhóm ức chế enzym CYP 2C9 như nhóm chống nấm fluconazol,.. làm tăng nồng độ celecoxid trong máu, gây tăng độc tính. Do đó cần nghiên cứu giảm liều cho phù hợp.
Aspirin: Khi dùng đồng thời với Celecoxib làm tăng biến chứng có hại lên đường tiêu hóa như loét dạ dày tá trang,...
Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng.
6 Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp phải 1 trong những tác dụng không mong muốn sau khi dùng thuốc. Dưới đây là 1 số tác dụng không mong muốn trên lâm sàng đã được phát hiện thường gặp với tần xuất > 1/100:
Các phản ứng dị ứng thuốc như: mày đay, ban da, mẩn ngứa, phù mạch, sốc phản vệ,...
Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn.
Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân, và liên lạc ngay trung tâm y tế nếu tình trạng xấu đi. Bệnh nhân có thể gặp những phản ứng không mong muốn khác ngoài những biểu hiện trên. Thông báo cho bác sĩ các biểu hiện nghi ngờ bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi: Thận trong đánh giá chức năng gan, thận để quyết định dùng thuốc hay không và với liều thế nào.
Sử dụng đúng liều theo phác đồ hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị.
Trường hợp quá liều: Bệnh nhân có các triệu chứng phản vệ như ở mục tác dụng không mong muốn. Điều trị bằng các biện pháp can thiệp không đặc hiệu như gây nôn, rửa dạ dày và các điều trị hỗ trợ.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và tình trạng thuốc, tránh dùng thuốc quá hạn, thuốc bị chảy nước, mốc, đổi màu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu mới tiến hành trên động vật thí nghiệm cho thấy thuốc gây ảnh hưởng có hại đến thai nhi. Thận trọng cân nhắc kĩ lợi ích và nguy cơ để đưa ra quyết định sử dụng thuốc hay không.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có báo cáo xác định thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó cần cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc cho mẹ và nguy cơ tác hại cho trẻ sơ sinh.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30 °C.
Để xa tầm với trẻ em, đảm bảo trẻ không vô ý sử dụng thuốc gây tác động không mong muốn.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-14916-12.
Nhà sản xuất: Công ty Axon Drugs Private Ltd - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Axocexib-200 giá bao nhiêu?
Thuốc Axocexib-200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Axocexib-200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Axocexib-200 mua ở đâu?
Thuốc Axocexib-200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Axocexib-200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid chọn lọc (NSAID) được chứng minh có tác dụng làm giảm đau, cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân viêm xương khớp. [1]
- Sự kết hợp giữa celecoxib và glucosamine sulfat đã chứng minh tác dụng ức chế IL-1β tăng lên so với tác dụng được quan sát thấy trong mỗi lần điều trị đơn lẻ. Do đó, đây là một phát hiện tốt đối với bệnh nhân viêm xương khớp. [2]
- Liều dùng của Axocexib-200 tương đối đơn giản, hạn chế tình trạng quên liều.
- Thuốc có tác dụng làm giảm đau trong các trường hợp đau khác nhau.
12 Nhược điểm
- Tương tự như các thuốc cùng nhóm, celecoxib cũng gây ra những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa bao gồm cả xuất huyết.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Livia Puljak và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Celecoxib for osteoarthritis, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Sara Cheleschi và cộng sự (Ngày đăng năm 2021). A Combination of Celecoxib and Glucosamine Sulfate Has Anti-Inflammatory and Chondroprotective Effects: Results from an In Vitro Study on Human Osteoarthritic Chondrocytes, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023