Avlocardyl 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca |
Công ty đăng ký | AstraZeneca |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Propranolol |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | s151 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6663 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Avlocardyl 40mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Avlocardyl 40mg có thành phần chính là:
- Hoạt chất là Propranolol hàm lượng 40mg.
- Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Avlocardyl 40mg
2.1 Tác dụng của thuốc Avlocardyl 40mg
Thuốc Avlocardyl 40mg chứa Propranolol là thuốc gì?
Propranolol là một chất ức chế beta adrenergic không chọn lọc, có tác dụng làm giảm cung lượng tim, giảm tần số tim, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim.
Propranolol ức chế thận giải phóng renin, phông bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra và làm tăng nhẹ Kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp, làm giảm huyết áp tâm thu.
2.2 Chỉ định thuốc Avlocardyl 40mg
Điều trị và dự phòng chứng đau thắt ngực, ngoại trừ đau thắt Prinzemetal.
Bệnh nhân tăng huyết áp, điều trj dài ngày sau nhồi máu cơ tim.
Phòng và điều trị các chứng rối loạn nhịp nhanh.
Cấp cứu cho người có nhịp nhanh kịch phát xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ - cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dorocardyl 40mg điều trị xơ vữa động mạch vành
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Avlocardyl 40mg
3.1 Liều dùng thuốc Avlocardyl 40mg
Liều dùng của thuốc: Với mỗi tình trạng bệnh sẽ có các liều dùng tương ứng thích hợp.
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 20-40mg, ngày uống 2 lần. Sau đó có thể tăng dần liều sau 3-7 ngày tới khi huyết áp đạt được kiểm soát. Liều thông thường từ 160-480mg/ngày. Trường hợp nặng liều dùng có thể lên tới 640mg/ngày.
- Liều duy trì: 120-250mg/ngày.
Điều trị đau thắt ngực: Liều dùng từ 80-320mg/ngày. chia làm 2-4 lần dùng.
Loạn nhịp: 10-30mg/lần x 3-4 lần/ngày, dùng trước ăn và trước khi đi ngủ.
Nhồi máu cơ tim: 180-240mg/ngày.
Dự phòng nhồi máu và đột tử do tim, sau nhồi máu cơ tim: 80mg/lần x 2 lần/ngày.
Đau nửa đầu:
- Liều khởi đầu: 80mg/ngày.
- Liều thông thường có hiệu quả: 160-240mg/ngày.
Run vô căn:
- Liều khởi đầu: 40mg/lần x 2 lần/ngày.
- Liều thông thường có hiệu quả: 120mg/ngày. Trường hợp nặng thì liều dùng có thể lên tới 240-320mg/ngày.
Hẹp động mạch chủ dưới van: 20-40mg/lần x 3-4 lần/ngày. Uống trước ăn và trước khi đi ngủ.
U tế bào ưa crom: 60mg/ngày, uống trước phẫu thuật 3 ngày, phối hợp cùng thuốc chẹn alpha adrenergic.
Tăng năng giáp: 10-40mg x 3-4 lần/ngày.
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: 40mg x 2 lần/ngày
Với người bệnh là trẻ em, chỉ dùng để chống tăng huyết áp.
- Liều khởi đầu là 0,5mg/1 kg/1 lần, mỗi ngày dùng 2 lần.
- Liều duy trì: 1-2mg/1 kg/1 lần, mỗi ngày 2 lần.
Các liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ để có hiệu quả điều trị tốt nhất.
3.2 Cách dùng thuốc Avlocardyl 40mg hiệu quả
Thuốc Avlocardyl 40mg được sử dụng theo đường uống, nuốt viên thuốc với nước lọc thông thường. Thời điểm uống thuốc thích hợp là trước bữa ăn, chú ý dùng cùng thời điểm mỗi ngày để thuốc có tác dụng tốt hơn.
Dùng thuốc phải đúng liều đúng lượng, đúng cách, đủ thời gian như trong đơn kê của bác sỹ thì mới đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, chế độ ăn uống, sinh hoạt cũng ảnh hưởng đến quá trình điều trị bằng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc cao huyết áp Lostad T50: tác dụng, chỉ định, giá bán
4 Chống chỉ định
Thuốc Avlocardyl 40mg không dùng cho người bị mẫn cảm với Propranolol hay các tá dược có trong thuốc.
Chống chỉ định dùng Avlocardyl 40mg cho bệnh nhân bị hen, suy tim kèm xung huyết, bloc nhĩ thất độ II, III, mạch chậm dưới 50 nhịp/1 phút.
Không dùng Avlocardyl 40mg cho bệnh nhân u tủy thượng thận, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, sốc tim, giảm huyết áp.
Trước khi dùng thuốc nên hỏi ý kiến bác sỹ, chỉ sử dụng khi có sự cho phép của người có chuyên môn.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Avlocardyl 40mg bao gồm: đau dạ dày, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, suy nhược, dị cảm đầu chi, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác, khô nhãn cầu, dị ứng, nổi mẩn, vẩy nến, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốc phản vệ, block nhĩ thất,...
Khi gặp bất kỳ biểu hiện bất thường nào cần ngừng thuốc ngay và báo cho bác sỹ biết để được điều chỉnh liều, tư vấn sử dụng và điều trị phù hợp, tránh để lâu gây ra các hậu quả không lường trước được.
6 Tương tác
Thuốc Avlocardyl 40mg có tương tác với các thuốc chứa adrenalin gây nhịp chậm, co thắt, tăng huyết áp trầm trọng.
Thuốc chống viêm phi steroid có thể làm tăng tác dụng hạ áp của Avlocardyl.
Dùng kết hợp Avlocardyl 40mg với Haloperidol xảy ra tương tác làm giảm huyết áp và ngừng tim.
Khi dùng đồng thời Avlocardyl 40mg với Cimetidine làm giảm chuyển hóa ở gan, thải trừ chậm và nồng độ propranolo tăng cao trong máu.
Thuốc Avlocardyl 40mg có thể tương tác với một số thuốc sau làm thay đổi tác dụng lên huyết áp, cần điều chỉnh liều thích hợp, bao gồm Verapamil, Fluvoxamin, Quinidin, Rifampicin,...
Ngoài ra, Avlocardyl 40mg còn tương tác với rất nhiều thuốc khác chưa được liệt kê hết ở đây, do đó để hạn chế các tương tác ảnh hưởng đến quá trình điều trị, bệnh nhân cần cung cấp thông tin cho bác sỹ về các thuốc bạn đang dùng để được cân nhắc kê liều và tư vấn sử dụng phù hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg cho bệnh nhân suy gan, suy thận, nếu dùng trong thời gian dài thì cần phải giảm liều và theo dõi chức năng gan thận thường xuyên.
Chú ý khi bệnh nhân đổi thuốc từ Clonidin sang các thuốc chẹn beta.
Cần giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn, đặc biệt là ở người thiếu máu cục bộ cơ tim.
Người lái xe, vận hành máy móc có thể sử dụng Avlocardyl, chú ý hơn khi dùng thuốc.
Bệnh nhân cần kiểm tra chất lượng thuốc, hạn dùng trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho chính mình.
Trong quá trình dùng thuốc nếu có bất cứ thắc mắc gì có thể liên hệ với bác sỹ để được giải đáp kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc khi dùng thuốc cho bà bầu, phụ nữ thời kỳ cho con bú, chỉ sử dụng khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn, tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc
7.4 Bảo quản
Avlocardyl 40mg cần được bảo quản đúng theo yêu cầu của nhà sản xuất hoặc hướng dẫn của bác sỹ.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, không có ẩm mốc, không có ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ phòng thích hợp, không trên 30 độ C, độ ẩm phù hợp.
Tránh xa thuốc khỏi tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: AstraZeneca.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
9 Thuốc Avlocardyl 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Avlocardyl 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Avlocardyl 40mg mua ở đâu?
Thuốc Avlocardyl 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Avlocardyl 40mg mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Propranolol là thuốc chẹn beta không chọn lọc trên tim. Propranolol hydrochloride được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp, pheochromocytoma, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực và bệnh cơ tim phì đại [1].
- Do tác dụng của nó tại nhiều vị trí thụ thể, propranolol tạo ra một số tác dụng trung tâm và ngoại vi và do đó rất hữu ích trong các tình trạng khác nhau.
- Điều trị bằng propranolol đã được chứng minh là có hiệu quả về mặt chi phí khi so sánh với các lựa chọn điều trị tương ứng khác cho các chỉ định riêng lẻ.
- Dạng viên nén dễ uống và tiện lợi.
12 Nhược điểm
- Một số trường hợp với hàm lượng 40mg thì bệnh nhân cần dùng nhiều viên thuốc mỗi lần.
- Số lần dùng mỗi ngày tương đối nhiều, có nguy cơ xảy ra quên liều và ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Abdulrahman A Al-Majed 1, Ahmed HH Bakheit 2, Ghét A Abdel Aziz 3, Fahad M Alajmi 1, Haitham AlRabiah (Đăng ngày 6 tháng 4 năm 2017). Propranolol, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023