Avir 200mg Brawn
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Brawn Laboratories, Brawn Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Brawn Laboratories Ltd |
Số đăng ký | VN-16965-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am649 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1547 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Avir 200mg Brawn ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị nhiễm virus Herpes. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Avir 200mg Brawn hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Avir 200mg Brawn chứa:
- Hoạt chất: Acyclovir 200mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Thuốc Avir có tác dụng gì?
Thuốc Avir 200mg Brawn được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm virus Herpes, cụ thể:
- Điều trị dự phòng và điều trị khởi đầu khi nhiễm virus Herpes simplex (loại 1 và 2) ở da và niêm mạc, viêm não gây ra bởi Herpes simplex.
- Bệnh nhân nhiễm Herpes zoster (hay còn gọi là bệnh Zona) cấp tính. Zona ở mắt, viêm phổi ở người lớn gây ra bởi Herpes zoster.
- Phòng ngừa tái phát và điều trị khởi đầu nhiễm herpes sinh dục.
- Thủy đậu có hiện tượng xuất huyết, người suy giảm miễn dịch và trẻ sơ sinh mắc thủy đậu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Protoflam 200 - điều trị nhiễm Herpes
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Avir 200mg Brawn
3.1 Cách dùng
Thuốc Avir 200mg Brawn được dùng bằng đường uống.
Khi có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh, uống càng sớm càng tốt.
3.2 Liều dùng
Trường hợp | Đối tượng | Liều dùng |
Nhiễm Herpes simplex | Người lớn và trẻ trên 2 tuổi | 1 viên/lần, ngày uống 5 lần, mỗi lần cách 5 giờ. Thời gian dùng 5 - 10 ngày. Người suy giảm miễn dịch có thể uống 2 viên/lần |
Trẻ dưới 2 tuổi | Giảm nửa liều so với người lớn. | |
Phòng tái phát Herpes simplex | Người suy giảm miễn dịch, nhiễm HIV, ghép cơ quan phải sử dụng thuốc giảm miễn dịch, người sử dụng hóa liệu pháp, trẻ trên 2 tuổi | Mỗi lần 1-2 viên, ngày uống 4 lần. |
Trẻ dưới 2 tuổi | Giảm nửa liều so với người lớn. | |
Thủy đậu và zona | Người lớn | 4 viên/lần, ngày uống 5 lần, dùng trong 7 ngày. |
Trẻ em | Bệnh varicella: 20 mg/kg/lần (tối đa 4 viên) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi: 1 viên/lần, ngày uống 4 lần. Trẻ 2 - 5 tuổi: 2 viên/lần x ngày 4 lần Trẻ trên 6 tuổi: 4 viên/lần x 4 lần/ngày. | |
Nhiễm HSV hoặc Warieella zoster | Suy thận | Dùng liều bình thường, nhưng lưu ý :
|
4 Chống chỉ định
Avir 200mg Brawn không được dùng cho người bệnh có mẫn cảm với hoạt chất Acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Herperax điều trị nhiễm Herpes simplex
5 Tác dụng phụ
Dùng thuốc trong thời gian ngắn, có thể xảy ra hiện tượng buồn nôn, nôn.
Dùng lâu dài khoảng 1 năm có thể gặp nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ban da, nhức đầu, đau bụng. Các tác dụng phụ này chỉ gặp ở dưới 5% người bệnh.
6 Tương tác
Zidovudine dùng đồng thời với acyclovir bệnh nhân có thể rơi và trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid: làm giảm đào thải qua ống thận, giảm bài tiết qua nước tiểu và giảm độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B, ketoconazol, Interferon: phối hợp làm tăng tác dụng chống virus của acyclovir.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người suy thận phải thận trọng khi sử dụng Avir 200mg Brawn, điều chỉnh liều dùng dựa vào độ thanh thải creatinin.
Nếu dùng Avir 200mg Brawn đồng thời với các thuốc độc với thận, sẽ làm tăng nguy cơ suy thận.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bondaxil điều trị nhiễm khuẩn Herpes simplex
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng khi thấy lợi ích đem lại vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Khi uống, thuốc có thể qua được sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng Avir 200mg Brawn không ảnh hưởng gì đến hoạt động lái xe và vận hành máy móc của con người.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Khi nồng độ thuốc trong ống thận lớn hơn nhiều độ hòa tan, có thể tìm thấy tủa trong ống thận, creatinin huyết thanh tăng, suy thận, bệnh nhân rơi vào trạng thái kích thích, run, bồn chồn, co giật, huyết áp tăng, đánh trống ngực, khó đi tiểu.
Xử trí: Ngừng thuốc ngay. Thẩm tách máu để phục hồi chức năng thận. Truyền nước, điện giải cho bệnh nhân.
7.5 Bảo quản
Avir 200mg Brawn nên được để ở nơi khô mát, nhiệt độ đảm bảo không quá 30 độ C.
Tránh tác động của ánh sáng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Avir 200mg Brawn hết, bạn có thể lựa chọn thuốc Acyclovir STELLA 400mg để mua thay thế, đây là sản phẩm của Công ty TNHH Liên Doanh Stella Pharm. Thuốc chứa Acyclovir có hàm lượng 400mg, được sử dụng để điều trị nhiễm Herpes Simplex trên da, dự phòng tái phát Herpes Simplex, nhiễm Herpes Zoster, thủy đậu. Thuốc có dạng viên nén. Khi bị thủy đậu, bạn có thể dùng 2 viên/lần, ngày dùng 4 - 5 lần, trong khoảng thời gian tối thiểu là 5 - 7 ngày. Thuốc có giá 110.000/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể mua sản phẩm Acyclovir 800mg STADA thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stada, chứa hoạt chất Acyclovir 800 mg. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm cấp tính Herpes zoster, Herpes simplex sinh dục trên da và màng nhầy, điều trị bệnh thủy đậu.Thuốc có dạng bào chế là viên nén.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-16965-13
Nhà sản xuất: Brawn Laboratories Ltd
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Acyclovir thể hiện tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Acyclovir được phosphoryl hóa thành Aciclovir triphosphat - dạng có hoạt tính. Aciclovir triphosphat ức chế sự nhân lên của virus bằng cách ức chế tổng hợp DNA.
Aciclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex loại 1, kém hơn ở loại 2 và virus Varicella zoster.
Đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc trong quá trình điều trị và vẫn có sự xuất hiện virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch.
Trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, Acyclovir có tác dụng tốt làm giảm tỷ lệ tử vong xuống 20%, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Aciclovir cũng có tác dụng với thể viêm não - màng não nhẹ hơn do HSV - 2.
10.2 Dược động học
Sinh khả dụng đường uống khoảng 20% và thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
Acyclovir có trong nhiều cơ quan và dịch cơ thể: Não, ruột, gan, thận, phổi, lách, niêm mạc và dịch âm đạo, cơ, tử cung, nước mắt, tinh dịch, thủy dịch, dịch não tủy.
Liên kết với protein chỉ từ 9 - 33%.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau uống từ 1,5 - 2 giờ.
Ở người lớn, thời gian bán thải khoảng 3 giờ, ở trẻ em là từ 2 - 3 giờ và ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ.
Thuốc chuyển hóa ở gan với lượng nhỏ, 30 - 90% liều dưới dạng không biến đổi được đào thải qua thận.
11 Thuốc Avir giá bao nhiêu?
Thuốc Avir 200mg Brawn hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Avir 200mg Brawn có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Avir 200mg Brawn ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Avir 200mg Brawn mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Avir 200mg Brawn để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Aciclovir thể hiện sự vượt trội trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, thể hiện bằng việc giảm tỷ lệ tử vong từ 70% xuống 20%. Hơn nữa, còn làm giảm các biến chứng nghiêm trọng.
- Bệnh viêm não - màng não nhẹ hơn gây ra bởi HSV - 2 cũng được đánh giá điều trị tốt khi dùng Acyclovir.
- Acyclovir được FDA chấp thuận để điều trị mụn rộp sinh dục và viêm não HSV. Hiện tại, không có loại thuốc nào khác được chỉ định để điều trị bệnh viêm não HSV.[1]
- Acyclovir đường uống dự phòng dài hạn, ngăn chặn hoàn toàn sự tái phát ở phần lớn đối tượng thường xuyên bị mụn rộp sinh dục.[2]
- Giá thành của Avir 200mg Brawn khá rẻ.
14 Nhược điểm
- Một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân có thể bị đau bụng, hung hăng/lú lẫn, kích động, rụng tóc, sốc phản vệ khi dùng thuốc.[3]
- Thuốc chưa được chứng minh là an toàn cho phụ nữ cho con bú.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Michael Taylor và cộng sự (Đăng tháng 1 năm 2023). Acyclovir, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả J J O'Brien và cộng sự (Đăng tháng 03 năm 1989). Acyclovir. An updated review of its antiviral activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Michael Taylo và cộng sự (Đăng ngày 07 tháng 05 năm 2023). Acyclovir, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 12 năm 2023