Thuốc Avastor 20mg - Thuốc có tác dụng hạ mỡ máu
Mã: V341 |
https://trungtamthuoc.com/avastor-20mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Atorvastatin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Avastor 20mg là Thuốc gì ? Thành phần thuốc Avastor 20mg gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Avastor 20mg như thế nào ? Giá sản phẩm Avastor 20mg là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Avastor 20mg để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất và hàm lượng như sau:
Atorvastatin.............................20mg
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Atorvastatin bản chất là chất ức chế có chọn lọc với enzyme HMG-CoA reductase, là enzyme xúc tác cho chu trình chuyển hóa 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl- coenzyme A thành mevalonate sau đó nó được chuyển hóa lần 2 thành sterol và cuối cùng là chuyển hóa thành cholesterol nội sinh trong cơ thể, đây là con đường chính tổng hợp cholesterol nội sinh.
Atorvastatin còn có cơ chế khác là tăng việc sản xuất các thụ thể LDL ở gan, giảm hoạt động đưa LDL cholesterol từ gan ra ngoài cơ quan. atorvastatin được chứng minh làm giảm một cách bền vững và lâu dài triglycerid cũng như cholesterol trong cơ thể, có hiệu quả trên cả tăng lipid máu có yếu tố gen di truyền từ gia đình dị hợp tử và đồng hợp tử.
Nhờ vào các tác dụng làm giàm LDL-C, cholesterol toàn phần và apolipoprotein B như trên thuốc được chứng minh có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các các yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch trên người tăng mỡ máu.
3 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Dùng thuốc cho các trường hợp đã điều trị không dùng thuốc nhưng chưa có hiệu quả mong muốn . Các trường hợp tăng mỡ máu do rối loạn thành phần, do di truyền, do sản xuất quá nhiều lipid nội sinh. Nó được dùng kết hợp với chế độ ăn kiêng.
Bên cạnh đó với tác dụng vượt trội của mình thuốc còn được dùng như 1 thuốc ngăn ngừa các biến chưng tim mạch trên nền tảng bệnh nhên tăng mỡ máu.
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng của thuốc: Liều khởi đầu với mọi đối tượng luôn là 10 mg/ 1 ngày.
Tiếp đó tùy đối tượng mà sẽ có liều hằng ngày khác nhau tuy nhiên:
Đối với người lớn sẽ là : 1- 4 viên/ 1 ngày.
Với trẻ em chỉ dùng liều : 1 viên/1 ngày .
Một ngày chỉ dùng thuốc 1 lần .
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Thuốc dùng đường uống không dùng đường khác. Uống cùng với nước lượng vừa đủ.
Thức ăn đã được chứng minh là không hưởng dung nạp, tuy nhiên tốt nhất bạn nên uống thuốc trước khi ngủ theo nhịp sinh học.
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đối tương đã từng có dị ứng với thuốc thuộc nhóm statin đặc biệt Atorvastatin.
Phụ nưc cho con bú hoặc đang mang thai.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Bệnh gan tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
Các tác dụng phụ thường gặp thường chỉ gây khó chịu nhưng không nghiêm trọng như các biều hiện: viêm mũi họng, nôn, tiêu chảy, đau đầu, …
Các tác dụng phụ trên hệ vận động như yếu cơ, tiêu cơ dù nghiêm trọng nhưng rất ít gặp.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác với nhóm thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng độc tính như : vaviconine, posaconazole, telithromycin, itraconazole, delavirdine, clarithromycin.
Tương tác với thuốc cảm ứng enzyme CYP3A4 làm giảm tác dụng của Atorvastatin như: efavirenz, rifampin.
Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
8 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
Không dùng khi phát hiện thuốc bất thường về màu sắc hay mùi vị. Không dùng khi đã hết hạn.
Thường xuyên theo dõi các chỉ số bác sĩ điều trị yêu cầu thông báo ngay khi phát hiện điều bất thường.
Không tự ý dừng thuốc khi đang điều trị mà không có chỉ định từ bác sĩ.
Xử lý khi quá liều: Đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời ngừng sử dụng thuốc.
Quên 1 liều: nên uống ngay khi nhớ ra nếu chỉ mới quên. Bỏ qua nếu thời gian đã cách xa hoặc gần liều kế tiếp thì tuyệt đối không tự ý uống gấp đôi liều bình thường.
9 BẢO QUẢN
Tránh xa tầm tay và tầm với trẻ em.
Nhiệt độ lý tưởng là 25 độ C tuy nhiên không nên quá 30 độ C.
Nếu không dùng phải cất trong hộp kín, để nơi khô ráo, tráng ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
10 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên
11 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Boston Pharma
12 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.