Avasboston 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston |
Số đăng ký | VD-26117-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4226 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1653 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc AvasBoston 20 được sử dụng trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (type IIa), triglycerid máu tăng (type IV), lipid máu rối loạn hỗn hợp (type IIb),... Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc AvasBoston 20 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần
Một viên AvasBoston 20 hàm lượng 20 mg bao gồm các thành phần sau:
Hoạt chất chính: Atorvastatin calci trihydrat.
Tá dược vừa đủ 20 mg: PEG 6000, avicel, povidon K30, calci carbonat, bột Talc,...
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AvasBoston 20
2.1 Tác dụng của thuốc AvasBoston 20
Dược lực học
Atorvastatin là chất làm hạ cholesterol máu thuộc nhóm statin có cơ chế cản trở quá trình hình thành 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA) reductase thành tiền chất của cholesterol - mevalonat tại gan.
Với cơ chế là kích thích quá trình tổng hợp thụ thể LDL kéo theo làm tăng vận chuyển LDL trong máu. Mục tiêu cuối cùng của cơ chế hoạt động này là kéo nồng độ cholesterol trong huyết tương xuống như sau: cholesterol LDL giảm từ 25% - 61%, nồng độ cholesterol HDL tăng 5% - 15%, nồng độ triglycerid huyết tương giảm từ 10% - 30%.
Đối với bệnh nhân cholesterol tăng với nguy cơ bị biến cố mạch vành thì các statin sẽ đóng vai trò dự phòng tiên phát (bậc 1) cho bệnh mạch vành.
Dược động học
Atorvastatin được hấp thu rất nhanh qua đường uống đặc biệt thức ăn không cản trở đến khả năng này của thuốc. Sử dụng liều 40 mg sau khi uống 1-2 tiếng thì thuốc sẽ đạt 28 ng/ml nồng độ đỉnh trong huyết tương với liều dùng ban đầu có AUC chừng 200 ng/ml. Thời gian bán thải là 14 giờ mặc dù thời gian bán thải các chất chuyển hóa của nó có thể tói 30 giờ.
Sinh khả dụng 14% là thấp do thuốc chuyển hóa lần đầu tại thành ruột và gan. Liên kết protein huyết tương với tỷ lệ là 98% sau 1-2 tiếng đạt nồng độ đỉnh huyết thanh và đặc biệt là thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thành ruột (> 70%) chủ yếu nhờ Cytochrome P450 3A4 sang các chất chuyển hóa có hoạt tính lẫn không có hoạt tính như các sản phẩm oxy hóa beta khác nhau, dẫn xuất ortho- + parahydroxyl hóa.
Atorvastatin và các chất chuyển hoá của nó được thải trừ chủ yếu qua mật đi ra ngoài bằng phân cùng một lượng rất nhỏ qua nước tiểu (<2%).[1].
2.2 Chỉ định thuốc AvasBoston 20
Bổ trợ cho liệu pháp ăn uống trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (type IIa) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIb), tăng triglycerid máu (type IV).
Hỗ trợ dự phòng tiên phát biến cố mạch vành ở những bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ cao nhưng chưa có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng.
Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành ở bệnh nhân CHD.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tormeg 20mg: tác dụng - chỉ định - liều dùng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AvasBoston 20
3.1 Liều dùng thuốc AvasBoston 20
Liều khởi đầu với liều lượng ½ viên/lần/ngày.
Liều duy trì: ½ - 2 viên/ngày, không quá 4 viên/ngày.
Trẻ em từ 10 - 17 tuổi: liều ban đầu ½ viên x 1 lần/ngày sau đó điều chỉnh liều để đạt liều tối đa sau mỗi 4 tuần là 1 viên/lần/ngày.
3.2 Sử dụng thuốc AvasBoston 20 thế nào?
Uống một lần cùng với một cốc nước lọc đầy vào bất cứ thời điểm nào trong ngày nhưng tốt nhất là vào buổi tối.
Liều ban đầu tuỳ thuộc vào từng nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân và liều dùng tăng hay giảm từng đợt nên cách không < 4 tuần đến khi đạt được nồng độ cholesterol LDL mong muốn hoặc đến lúc đạt đến liều tối đa.
Kết hợp chế độ ăn kiêng hạn chế cholesterol khi bắt đầu muốn sử dụng thuốc và cần duy trì trong suốt đợt điều trị.
Do tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm, vì vậy dùng thuốc vào buổi tối sẽ tăng hiệu lực của thuốc.
4 Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai hay đang cho con bú.
Dị ứng với bất kì thành phần nào trong công thức thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng atorvastatin kết hợp với các thuốc telaprevir, tipranavir + ritonavir.
Bệnh gan tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Japet có tác dụng hạ Cholesterol trong huyết tương.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ xuất hiện khi bệnh nhân sử dụng thuốc AvasBoston 20 là: suy giảm khả năng nhận thức (hay quên, lú lẫn, mất trí nhớ…), đường huyết tắng và HbA1c tăng.
Thường gặp | nhức đầu, mất ngủ, thị lực yếu, chóng mặt, suy nhược. táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn. đau khớp, đau cơ. Chỉ số chức năng gan tăng gấp 3 lần mức bình thường. |
Ít gặp | viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, bệnh cơ, phát ban da, ho. |
Hiếm gặp | tiêu cơ vân, viêm cơ, teo cơ dẫn đến suy thận cấp do myoglobin niệu |
Báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ bất kì khi dùng thuốc để có phương pháp điều trị phù hợp kịp thời.
6 Tương tác
Gemfibrozil, niacin ở liều cao (> 1g/ngày), erythromycin, cyclosporin, itraconazol, thuốc hạ cholesterol máu nhóm firat, Colchicin, ketoconazol (do ức chế cytocrom CYP 3A4). | Tăng nguy cơ tổn thương cơ. |
Warfarin | Làm tăng tác dụng của warfarin. |
Các Nhựa gắn acid mật | Làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của atorvastatin nếu dùng cùng. Nên dùng 2 thuốc cách xa nhau. |
Các thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, các thuốc chẹn beta, NSAIDs. | Chưa có biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa trên lâm sàng khi sử dụng cùng với atorvastatin. |
Các thuốc điều trị HIV, thuốc hạ lipid máu nhóm statin và viêm gan siêu vi C (HCV) | Làm tăng khả năng gây tổn thương cơ, nặng nhất là tiêu cơ vân, thận hư có thể suy thận và tử vong. |
Thuốc lopinavir + ritonavir | Sử dụng thận trọng và nên dùng liều atorvastatin thấp nhất nếu dùng đồng thời |
Amiodarone, saquinavir + ritonavir, fosamprenavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir Nelfinavir | Làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân nếu kết hợp atorvastatin quá 20mg/ngày. Không quá 40mg atorvastatin/ngày nếu không sẽ có thể bị tiêu cơ vân |
Các sản phẩm chiết xuất từ bưởi | Làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ của atorvastatin: bệnh cơ và tiêu cơ vân.[2]. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
7.1.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc AvasBoston 20
Vì thuốc gây chóng mặt khi sử dụng nên lưu ý đối với bệnh nhân có công việc lái xe và vận hành máy móc.
7.1.2 Thận trọng đối với thuốc AvasBston 20
Trước khi sử dụng thuốc cần tiến hành định lượng các chỉ số cholesterol (cholesterol LDL, cholesterol toàn phần, cholesterol HDL) và triglycerid và loại trừ các bệnh lý làm tăng cholesterol máu như: suy giáp, rối loạn protein máu, đái tháo đường khó kiểm soát, thận hư,...
Luôn phải điều chỉnh liều lượng thuốc định kì khoảng 4 tuần một lần thông qua các xét nghiệm định lượng lipid.
Với tác dụng phụ của thuốc trên hệ cơ như viêm cơ, teo cơ,... thì thận trọng với nhóm bệnh nhân có vấn đề về hệ cơ ( người > 65 tuổi, suy giáp không kiểm soát, bệnh thận…) nên phải theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
Dừng thuốc hoặc tạm dừng nếu mắc bệnh lý cơ cấp hoặc nặng hay có nguy cơ suy thận cấp nguyên nhân do tiêu cơ vân như: huyết áp hạ,nhiễm khuẩn cấp nặng, chấn thương nặng...
Đánh giá chức năng gan trước khi sử dụng thuốc vì thuốc chuyển hoá chính ở gan và đặc biệt thận trọng với ng có chức năng gan kém, uống nhiều rượu bia hay tiền sử bệnh gan.
Cần theo dõi creatin kinase (CK) với các trường hợp:
Trước khi muốn dùng thuốc, nên xét nghiệm CK khi mắc: nhược giáp, chức năng gan thận suy giảm, tiền sử bản thân hoặc gia đình bị bệnh cơ di truyền,... Và cần cân nhắc tác dụng và nguy cơ khi thực sự cần dùng thuốc với các đối tượng trên. Không sử dụng thuốc nếu kết quả xét nghiệm CK cao hơn 5 lần giới hạn trên mức bình thường.
Nếu có các dấu hiệu bất thường ở hệ cơ khi đang dùng thuốc như teo cơ, đau cơ, yếu cơ...cần làm ngay xét nghiệm CK để can thiệp các biện pháp phù hợp khịp thời.
Đối với phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ chỉ dùng nếu không mang bầu và chỉ nên dùng khi nồng độ cholesterol máu tăng quá cao mà các loại thuốc khác không đáp ứng.
7.1.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Atorvastatin ức chế quá trình tổng hợp cholesterol và nó phân bố qua sữa mẹ nên nghiêm cấm chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
7.2 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận triệu chứng xảy ra khi sử dụng quá liều.
Nếu có triệu chứng xảy ra nếu sử dụng quá liều đến ngay cơ sở y tế gần nhà gặp bác sĩ để được điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
7.3 Bảo quản
Nhiệt độ phòng (<30°C).
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Chỉ sử dụng thuốc khi còn hạn sử dụng in trên bao bì.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26117-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc AvasBoston 20 giá bao nhiêu?
Thuốc AvasBoston 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc AvasBoston 20 mua ở đâu?
Thuốc AvasBoston 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Avasboston 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc AvasBoston 20
12 Ưu điểm
- Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Thuốc AvasBoston 20 điều trị tốt cho các trường hợp rối loạnlipid máu, tăng nồng độ cholesterol và triglycerid máu.
- Hạn chế quên liều vì thuốc chỉ dùng 1 liều duy nhất trong ngày.
- Chưa xuất hiện phản ứng quá liều.
- Thuốc Avasboston 20 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam đạt chuẩn WHO GMP, GLP, GSP.
13 Nhược điểm
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được sử dụng.
- Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc xảy ra.
- Đối tượng lái xe và vận hành máy móc lưu ý khi sử dụng thì vì có thể gây chóng mặt.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 13 tháng 06 năm 2015. Atorvastatin, Drugbank. Truy cập ngày 07 tháng 11 năm 2022
- ^ Jonathan W Lee, Joan K Morris, Nicholas J Wald, cập nhập tháng 01 năm 2016. Grapefruit Juice and Statins, Am J Med. Pubmed, truy cập ngày 07 tháng 11 năm 2022