1 / 9
aupisin 3g 2 D1705

Aupisin 3g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMekophar, Công ty cổ phần hóa-Dược phẩm Mekophar
Công ty đăng kýCông ty cổ phần hóa-Dược phẩm Mekophar
Số đăng ký893110288224
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, lọ thủy tin
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAmpicilin/Sulbactam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth132
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ bột PHA tiêm Aupisin 3g bao gồm các thành phần hoạt chất chính sau:

Ampicillin (dưới dạng Ampicillin natri): 2 g.

Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri): 1 g.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aupisin 3g

Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phổi cộng đồng.

Nhiễm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, tiết niệu.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ổ bụng.[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ama-Power kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Chỉ định của thuốc Aupisin 3g

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aupisin 3g

3.1 Liều dùng

Người lớn: 1,5 – 3 g (tổng hoạt chất) mỗi 6 – 8 giờ tùy mức độ nhiễm khuẩn.

Trẻ em (trên 2 tuổi): 150 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.

Suy thận: Cần điều chỉnh khoảng cách liều (12h hoặc 24h) dựa trên Độ thanh thải Creatinine.

Dự phòng phẫu thuật: 1,5 – 3 g tại thời điểm gây mê.

3.2 Cách dùng

Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất 3 phút) hoặc truyền tĩnh mạch (15-30 phút). Dung dịch sau khi pha phải trong suốt, sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (sốc phản vệ, Stevens-Johnson) với Ampicillin, Sulbactam hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Beta-lactam (Penicillin, Cephalosporin).

Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan liên quan đến thuốc.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Đau tại vị trí tiêm bắp.

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), đau tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Ít gặp: chóng mặt, đau đầu, phát ban, ngứa. Độc tính thần kinh (co giật) có thể xảy ra ở người suy thận hoặc dùng liều cao.

Hiếm gặp - Nghiêm trọng: Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, viêm đại tràng giả mạc do C. difficile.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các triệu chứng bất thường như phát ban diện rộng, khó thở hoặc tiêu chảy kéo dài.

6 Tương tác

Allopurinol: Dùng đồng thời làm tăng đáng kể nguy cơ phát ban da.

Aminoglycosid: Ampicillin làm bất hoạt Aminoglycosid về mặt hóa học. Tuyệt đối không trộn lẫn hai loại thuốc này trong cùng một bơm tiêm hay bình truyền; cần tiêm tại các vị trí khác nhau cách nhau ít nhất 1 giờ.

Thuốc chống đông máu: penicillin tiêm có thể làm thay đổi kết tập tiểu cầu, tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung.

Methotrexate: Penicillin làm giảm thải trừ Methotrexate, dẫn đến tăng độc tính của thuốc này.

Probenecid: Làm giảm bài tiết Ampicillin/Sulbactam qua ống thận, gây tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải của kháng sinh.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi dùng thuốc để phòng ngừa sốc phản vệ.

Theo dõi chức năng gan, thận và hệ tạo máu nếu điều trị kéo dài trên 14 ngày.

Cảnh báo về nguy cơ bội nhiễm nấm hoặc các vi khuẩn không nhạy cảm (như Pseudomonas, Candida) trong quá trình điều trị.

Thuốc chứa natri (khoảng 230mg trong lọ 3g), cần thận trọng với người đang ăn kiêng muối.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: Ampicillin và Sulbactam bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ. Có thể gây tiêu chảy hoặc nhiễm nấm cho trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây co giật hoặc các phản ứng thần kinh cơ. Cả Ampicillin và Sulbactam đều có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản lọ thuốc nguyên vẹn ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay hoặc tuân thủ thời gian bảo quản tối đa quy định.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Aupisin 3g hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc Unasyn 1.5g - một sản phẩm nổi tiếng của Pfizer. Thuốc chứa thành phần Sulbactam 500mg và Ampicillin 1000mg, điều trị nhiễm khuẩn đường tiêm tương tự Aupisin nhưng hàm lượng thấp hơn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ampicillin diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sulbactam ức chế enzyme beta-lactamase, bảo vệ Ampicillin khỏi bị phân hủy, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn trên các chủng đã kháng thuốc.[2]

9.2 Dược động học

Sau khi tiêm (bắp hoặc tĩnh mạch), thuốc đạt nồng độ cao trong huyết thanh và phân bố nhanh chóng vào các mô, dịch cơ thể. Thời gian bán thải (T1/2) của cả hai hoạt chất khoảng 1 giờ ở người trẻ. Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ.

10 Thuốc Aupisin 3g giá bao nhiêu?

Thuốc Aupisin 3g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Aupisin 3g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aupisin 3g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Phổ kháng khuẩn rộng trên cả Gram âm, Gram dương và kỵ khí.
  • Hiệu quả trên các vi khuẩn tiết beta-lactamase kháng Ampicillin đơn độc.

13 Nhược điểm

  • Dạng tiêm cần kỹ thuật vô khuẩn và nhân viên y tế thực hiện.
  • Nguy cơ sốc phản vệ (tuy hiếm gặp).

Tổng 9 hình ảnh

aupisin 3g 2 D1705
aupisin 3g 2 D1705
aupisin 3g 3 S7168
aupisin 3g 3 S7168
aupisin 3g 4 L4422
aupisin 3g 4 L4422
aupisin 3g 5 T7161
aupisin 3g 5 T7161
aupisin 3g 6 I3367
aupisin 3g 6 I3367
aupisin 3g 7 L4841
aupisin 3g 7 L4841
aupisin 3g 8 A0137
aupisin 3g 8 A0137
aupisin 3g 9 I3676
aupisin 3g 9 I3676
aupisin 3g 10 B0040
aupisin 3g 10 B0040

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Yasmeen Abouelhassan, Joseph L Kuti và cộng sự, (Đăng ngày 03 tháng 09 năm 2024), Ampicillin-sulbactam against Acinetobacter baumannii infections: pharmacokinetic/pharmacodynamic appraisal of current susceptibility breakpoints and dosing recommendations, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Aupisin 3g xuất xứ như thế nào ạ

    Bởi: Hân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • chào bạn, thuốc Aupisin 3g được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần hóa-Dược phẩm Mekophar, Việt Nam nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aupisin 3g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aupisin 3g
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc trung tâm thuốc thông tin chi tiết, hdsd đầy đủ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789