Thuốc Augmentin 625mg
Mã: A940 |
https://trungtamthuoc.com/augmentin-625mg Giá: 182.000₫ |
Hoạt chất: Amoxi+A.clavulanic |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm gây nên như Augmentin 625mg, Augmex, Amocat, tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Augmentin 625mg.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần:
Amoxicillin trihydrate tương đương với Amoxicillin hàm lượng 500mg.
Clavulanate kali tương đương clavulanic acid hàm lượng 125mg.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 7 viên.
Nhà sản xuất: Công ty SmithKline Beecham Pharm - PUERTO RICO.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của amoxicillin:
Cũng giống như các kháng sinh nhóm penicillin khác thuốc cũng có khả năng ngăn cản sự tạo thành peptidoglycan một thành phần quan trọng cả tế bào vi khuẩn từ đó làm cho vi khuẩn phát triển không hoàn thiện dễ bị tấn công và tiêu diệt.
Phổ tác dụng của amoxicillin tương tự như penicillin thế hệ III, rộng trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương:
Tác dụng trên một số vi khuẩn gram dương như: Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng), S.epidermidis, Streptococci nhóm A, B, C và G (liên cầu); Streptococcus pneumoniae.
Tác dụng trên vi khuẩn gram âm như: Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae, Hemophilus influenzae, Salmonella, Shigella, P. vulgaris, E.coli, Proteus, Helicobacter pylori,...
Amoxicillin không kháng men beta lactamase nhưng được kết hợp với acid clavulanic, acid clavulanic có tác dụng kháng men beta lactamse từ đó giúp bải vệ amoxicillin tráng khỏi các vi khuẩn sinh beta lactamase và mở rộng được phổ tác dụng của amoxicillin.
Tác dụng của Acid clavulanic:
- Cũng thuộc nhóm chất ức chế beta lactamase và được chiết xuất từ sự lên men của Streptomyces clavuligerus.
Chỉ định dùng thuốc:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi, viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn da, xương, khớp: mụn nhọt, ápxe da, viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn trong nha khoa: nhiễm khuẩn răng, apxe răng.
Nhiễm khuẩn ổ bụng và phụ sạn cũng được bác sĩ chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp này.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
Khi sử dụng thuốc để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn thì sử dụng với liều dùng là 1 viên/lần và ngày 2 lần uống cho các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ, nhiễm khuẩn răng (ápxe ổ răng) cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Thời gian dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh lí như ápxe ổ răng dùng thuốc liên tục trong 5 ngày.
Đối với các bệnh nhân suy gan và suy thận cần hiệu chỉnh liều dùng và theo dõi một cách cẩn thận khi dùng thuốc.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được dùng đường uống, bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, tham khảo ý kiến để có cách sử dụng tốt nhất khi dùng thuốc.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với thành phần acid clavulanic và amoxicillin nói riêng và các penicilin nói chung và các thành phần khác của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan có liên quan đến sử dụng amoxicillin và acid clavulanic cũng được chống chỉ định dùng thuốc do các tác dụng phụ của thuốc gây nên.
5 THẬN TRỌNG
Có bằng chứng rối loạn chức năng gan.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi dùng dạng hỗn dịch ở bệnh nhân phenylketon niệu (có chứa 12.5 mg aspartam/5 mL).
Người đang dùng chế độ ăn ít Na (khi dùng liều cao).
Người đang trị liệu bằng thuốc kháng đông.
Phụ nữ có thai.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến huyết học khi bệnh nhân sử dụng thuốc như: số lượng bạch cầu và tiểu cầu bị giảm, thiếu máu tan huyết, tuy nhiên các tác dụng phụ này thường hiếm gặp hơn khi bệnh nhân sử dụng thuốc.
Khi sử dụng thuốc một số bệnh nhân có báo cáo gặp phải một số tác dụng không mong muốn liên quan đến tiêu hóa như tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khó tiêu, viêm đại tràng màng giả.
Bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng co giật hoặc cảm thấy khó chịu, nhức đầu khi sử dụng thuốc thường là ở những bệnh nhân dùng thuốc liều cao hay các bệnh nhân bị suy thận.
Bệnh nhân sử dụng thuốc có một số tác dụng không mong muốn xảy ra trên gan như: xét nghiệm thấy tăng ALT và AST, viêm gan hoặc vàng da tuy nhiên các triệu chứng vàng da và viêm gan hiếm gặp hơn.
Ghi nhận một số trường hợp gặp phải các tác dụng không mong muốn liên quan đến các phản ứng dị ứng như: nổi mề đay, mẩn dạng hồng ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Amoxicillin có thể có tương tác với các thuốc tránh thai đường uống và làm giảm tác dụng tránh thai của thuốc do ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn tham gia chu trình gan ruột.
Khi sử dụng đồng thời allopurinol với amoxicillin sẽ làm tăng nguy có gặp phải tác dụng không mong muốn là phát ban.
Methotrexate sử dụng đồng thời với amoxicillin sẽ làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do làm giảm bài tiết của methotrexate vì vậy có thể tăng độc tính của thuốc.
Khi sử dụng Probenecid đồng thời với amoxicillin sẽ làm giảm thải trừ amoxicillin từ đó làm tăng nồng độ của amoxicillin trong huyết tương vì vậy có thể tăng tác dụng phụ của thuốc cần chú ý hiệu chỉnh liều dùng nếu cần thiết.
8 BẢO QUẢN
Bạn nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.