Atropin Sulfat Vinphaco
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-24897-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 ống x 1ml |
Hoạt chất | Atropin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | v319 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 16407 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco được sử dụng trong điều trị các cơn co thắt cơ trơn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Atropin Sulfat Vinphaco trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco có thành phần là gì:
- Atropin Sulfat với hàm lượng 0,25mg/ml.
- Nước cất pha tiêm vừa đủ 1,0 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
2.1 Tác dụng của thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
Dược lực học: Atropin là thuốc kháng Acetyl Cholin (ức chế đối giao cảm).
Dược động học:
- Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn.
- Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%.
- Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể.
- Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ.
- Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi.
- Một phần Atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả ở dạng chuyển hóa.
2.2 Chỉ định của thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)
Cắt cơn hen phế quản.
Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.
Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ.
Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc Digitalis (Điều trị thăm dò bằng Atropin)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar - Giảm đau trong co thắt cơ trơn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
3.1 Liều dùng thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hoá: 0,25 mg/ lần x 2 – 3 lần / 24 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ:
- Người lớn: liều đầu tiên 1- 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/ lần cho tới khi hết tác dụng Muscarin hoặc khi có dấu hiệu nhiễm độc Atropin.
- Trong nhiễm độc Phospho vừa đến nặng, thường duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng.
- Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.
Dùng trước phẫu thuật:
- Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.
Người lớn: 0,3 đến 0,6mg.
Trẻ em:
- Từ 3 – 10kg: 0,1 – 0,15mg.
- Từ 10 – 12kg: 0,15mg.
- Từ 12 – 15kg: 0,2mg.
- Từ 15 – 17kg: 0,25mg.
- Từ 17 – 20kg: 0,3mg.
- Từ 20 – 30kg: 0,35mg.
- Từ 30 – 50kg: 0,4 – 0,5mg.
3.2 Cách dùng thuốc Atropin Sulfat Vinphaco hiệu quả
Atropin Sulfat Vinphaco được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
4 Chống chỉ định
Sản phẩm được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
Chống chỉ định trên những người bị Glaucoma.
Chống chỉ định trên những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.
Không dùng trên những người bị tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc có biểu hiện đau thắt ngực.
Người bị hen phế quản.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Atropin Sulfat 0,5mg Traphaco - điều trị rối loạn hệ tiêu hóa
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh tác dụng điều trị bệnh, thuốc này cũng gây 1 số tác dụng phụ không mong muốn và dưới đây là 1 số tình trạng không mong muốn đã được ghi nhận.
Bệnh nhân có thể bị khô miệng, thuốc có thể làm giãn đồng tử bệnh nhân và có thể làm thị lực kém.
Những tình trạng không mong muốn khac xảy ra trên hệ tieu hóa như bị tóa bón hay chậm nhu động ruột cũng đã được ghi nhận.
Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể gặp phải tình trạng tim đập nhanh, nhức đầu hay cảm giác mệt mỏi.
Trong những trường hợp nặng có thể gây suy tim.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất kì biểu hiện nào khác thường bạn cần phải báo lại ngay với chúng tôi để có thể xử trí một cách kịp thời và chính xác nhất
6 Tương tác
Liệt kê danh sách các thuốc đang dùng bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược và tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh những sự tương tác không mong muốn. Dưới đây là 1 số tương tác thuốc có thể xảy ra
Các thuốc Amitriptylin, Clomipramin, Clorphenamin... khi sử dụng cùng lúc với thuốc này làm tăng nguy cơ những tác dụng không mong muốn của Atropin Sulfat Vinphaco.
Không dùng đồng thời với các thuốc như Metoclopramid, Neostigmin, Pyridostigmin vì atropin sulfat có tác dụng đối kháng với các thuốc này.
Các thuốc Glyceryl trinitrat, Isosorbid Dinitrat, Nitrat ngậm dưới lưỡi có thể giảm tác dụng do khô mồm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng là trẻ em, người cao tuổi.
Lưu ý khi sử dụng trên những bệnh nhân sau: bị cường giáp, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, phẫu thuật tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hội chứng Down, ỉa chảy, sốt.
Bệnh nhân sau khi tiêm xong phải được nghỉ ngơi và theo dõi bởi bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hết sức thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú và tốt nhất là không nên sử dụng, trong trường hợp bắt buộc sử dụng cần tham khỏa ý kiến của chuyên gia y tế.
7.3 Bảo quản
Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg/ml Vinphaco được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tránh nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ thích hợp là 25 độ C.
Chú ý để xa tầm với của trẻ em và tránh thuốc tiếp xúc với thú cưng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24897-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Đóng gói: Hộp 100 ống x 1ml.
9 Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco giá bao nhiêu?
Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco mua ở đâu?
Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atropin Sulfat Vinphaco để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh