Atroact 10mg
Mã: V318 |
https://trungtamthuoc.com/atroact-10mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Atorvastatin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atroact 10mg là thuốc gì ? Thành phần thuốc Atroact 10mg gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Atroact 10mg như thế nào ? Giá sản phẩm Atroact 10mg là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Atroact 10mg để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất và hàm lượng như sau:
Atorvastatin calcium...................................10mg
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Atorvastatin có bản chất là một thuốc có tác dụng gây giảm lượng cholesterol trong cơ thể. Thông qua cơ chế đó chính là ức chế sự tổng hợp cholesterol diễn ra tại gan, thông qua việc ức chế HMGCoA reductase là enzyme chính tham gia quá trình sản xuất cholesterol ở gan. Nó có tác dụng làm giảm lượng cholesterol toàn phần hay LDL cholesterol trong máu (loại cholesterol này là nguyên nhân chính gây bệnh mỡ máu tăng cao). Cốt lõi của việc làm chậm tiến triển và khỏi bệnh mạch vành chính là làm giảm lượng LDL cholesterol trong cơ thể. Ngoài ra, tác dụng vượt trội so với các thuốc khác trong nhóm đó chính là atorvastatin có khả năng gây giảm nồng độ triglycerid trong máu cũng làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
3 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Thuốc có tác dụng bổ trợ vào việc có chế độ ăn kiêng thông qua công dụng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, triglycerid cùng với đó là làm tăng nồng độ HDL (loại cholesterol có lợi) cho người bệnh kể cả ở những người có tiền sử gia đình mắc bệnh.
Chỉ định trường hợp rối loạn về nồng độ betalipoprotein trong máu (tăng mỡ máu thuộc type III).
Dử dụng kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid máu khác để điều trị cho bệnh nhân.
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói. Liều khởi đầu 10 mg, một lần mỗi ngày. Ðiều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.
Uống cùng với nước lượng vừa đủ.
Thuốc dùng đường uống không dùng đường khác.
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
6 THẬN TRỌNG
Ở bệnh nhân uống nhiều rượu & có tiền sử bệnh gan. Kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị. Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.
7 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ít gặp các tác dụng không mong muốn, chủ yếu là nhẹ và xuất hiện trong thời gian ngắn. Có thể kể đến 1 số các biểu hiên như: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, mất ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
8 TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi sử dụng thuốc này đồng thời với các thuốc như: dẫn xuất acid fibric, cyclosporin, erythromycin, niacin, các thuốc kháng nấm nhóm azole có thể làm tăng tác dụng phụ gây hại trên cơ vân.
Khi dùng với thuốc kháng acid làm giảm nồng độ thuốc này gây ra giảm tác dụng và hiệu quả điều tri.
Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
9 BẢO QUẢN
Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 25 độ C.
Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
10 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
11 NHÀ SẢN XUẤT
XL Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
12 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.