Atorvastatin Winthrop 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sanofi, Sanofi - Aventis |
Công ty đăng ký | Sanofi - Aventis |
Số đăng ký | VN-8274-09 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | m5324 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5820 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg được chỉ định để điều trị giảm cholesterol toàn phần, dự phòng biến cố xơ vữa mạch vành, nhồi máu cơ tim,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg có chứa hoạt chất chính là Atorvastatin hàm lượng 20 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg
Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg chứa hoạt chất là Atorvastatin là một thuốc có tác dụng gây giảm nồng độ cholesterol trong cơ thể.
Thông qua việc ức chế sự tổng hợp Cholesterol diễn ra tại gan gây ra tác dụng, trực tiếp là sự ức chế HMGCoA Reductase là enzyme chính tham gia quá trình sản xuất Cholesterol ở gan.
Nó có tác dụng làm giảm lượng Cholesterol toàn phần, LDL Cholesterol trong máu (loại Cholesterol này là nguyên nhân chính gây bệnh mỡ máu tăng cao), hỗ trợ tăng HDL Cholesterol.
Từ đó mà điều trị bệnh làm giảm nồng độ Lipid trong máu và các hệ lụy do nó mang lại.
Đồng thời nó có tác dụng vượt trội có khả năng gây giảm nồng độ Triglycerid trong máu cũng làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
2.2 Chỉ định thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg
Atorvastatin Winthrop 20mg hỗ trợ chế độ ăn để giảm Cholesterol toàn phần (total-C), LDL, Apolipoprotein B & Triglycerid ở người > 10t.
Tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng Cholesterol có tính gia đình (thể dị hợp tử)/tăng Lipid máu hỗn hợp), giảm total-C, LDL ở người tăng Cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử.
Dự phòng biến cố tim mạch ở người tăng Cholesterol máu không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt bệnh mạch vành (giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim/phẫu thuật tái tạo mạch vành/tử vong do tim mạch).
Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp ở người tăng Cholesterol có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành (kể cả nhồi máu cơ tim trước đó).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tormeg 20mg: tác dụng - chỉ định - liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg
3.1 Liều dùng thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg
Người lớn: khởi đầu 10 mg/ngày, có thể chỉnh (mỗi 4 tuần) đến tối đa 80 mg/ngày.
Trẻ dưới 10 tuổi: khởi đầu 10 mg/ngày, có thể chỉnh lên 20 mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg hiệu quả
Uống cùng với nước lượng vừa đủ.
Thuốc dùng đường uống không dùng đường khác.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh gan tiến triển/tăng men gan kéo dài (> 3 lần) không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu.
5 Tác dụng phụ
Tăng đường huyết/HbA1c, viêm mũi họng, phản ứng dị ứng, đau đầu, đau họng-thanh quản, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Đau cơ/khớp/chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
Xét nghiệm gan bất thường, tăng Creatin Kinase.
Ít gặp:
- Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, hay quên, lú lẫn), hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, cơn ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm/giảm nhạy cảm, loạn vị giác, mất trí nhớ; mờ mắt; ù tai, nôn, đau bụng, ợ hơi.
- Viêm tụy; viêm gan, nổi mề đay, phát ban, ngứa, rụng tóc; đau cổ, mỏi cơ bắp.
- Suy nhược, uể oải, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt; bạch cầu niệu dương tính.
Hiếm gặp:
- Giảm tiểu cầu; sốc phản vệ; bệnh thần kinh ngoại vi; rối loạn thị giác.
- Mất thính giác, ứ mật, suy gan, phù thần kinh mạch, viêm da bóng nước (ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc).
- Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh về gân; nữ hóa tuyến vú.
6 Tương tác
Tăng nguy cơ tiêu cơ vân (gây thận hư/suy thận, tử vong): thuốc ức chế mạnh CYP3A4/protein vận chuyển (Ciclosporin, Telithromycin, Clarithromycin, Delavirdin, Stiripentol, Ketoconazol, Voriconazol, Itraconazol, Posaconazol, chất ức chế Protease HIV/HCV, Erythromycin, Ditiazem, Verapamil, Fluconazol).
Không phối hợp Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.
Dùng Statin liều thấp nhất: Lopinavir + Ritonavir. Không dùng Atorvastatin quá 20mg/ngày (Darunavir/Fosamprenavir/Saquinavir + Ritonavir) hoặc 40mg/ngày (Nelfinavir). Gemfibrozil, Fibrat, Erythromycin, Niacin (> 1g/ngày), Ezetimib, Colchicin, Acid fusidic (tăng tổn thương cơ).
Nhựa gắn Acid mật (Cholestylramin, Colestipol): giảm sinh khả dụng Atorvastatin, uống cách xa 2 giờ.
Hỗn dịch uống kháng Acid chứa Mg/Al Hydroxyd (giảm nồng độ nhưng không thay đổi tác dụng Atorvastatin); Digoxin (bị tăng nồng độ); thuốc ngừa thai (AUC của Norethidron/Ethinyl Estradiol bị tăng), Warfarin, thuốc chống đông nhóm Coumarin (xác định và ổn định thời gian Prothrombin trước và trong khi điều trị).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước điều trị: loại trừ nguyên nhân tăng Cholesterol (đái tháo đường kiểm soát kém, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn Protein máu, bệnh gan/tắc mật, dùng một số thuốc, nghiện rượu).
Định lượng total-C, LDL, HDL, Triglycerid ít nhất mỗi 4 tuần và chỉnh liều theo đáp ứng. Xét nghiệm enzym gan định kỳ trước và trong khi điều trị, nếuTtransaminase tăng > 3 lần thì nên giảm liều/ngưng thuốc, thận trọng ở người nghiện rượu và/hoặc tiền sử bệnh gan.
Có tác động đến cơ vân nhưng hiếm như đau cơ, viêm/bệnh về cơ, tiêu cơ vân gây tử vong (tăng Creatin Kinase (CK) > 10 lần, tăng Myoglobin máu và niệu (dẫn đến suy thận)).
Kiểm tra CK trước khi điều trị nếu suy thận; thiểu năng giáp; tiền sử bản thân/gia đình mắc rối loạn về cơ do di truyền; tiền sử bị độc tính cơ do Statin/Fibrat; tiền sử bệnh gan và/hoặc nghiện rượu; người > 70t. có nguy cơ tiêu cơ vân; nồng độ thuốc tăng (tương tác thuốc/đối tượng đặc biệt).
Nếu CK tăng > 5 lần: không nên dùng. Lưu ý dấu hiệu đau cơ, vọp bẻ/yếu cơ, nhất là khi kèm suy nhược/sốt để kiểm tra CK. Ngưng tạm thời/ngưng hẳn thuốc khi có biểu hiện bệnh cơ cấp nặng/có nguy cơ suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật lớn, chấn thương, rối loạn chuyển hóa nặng/điện giải/nội tiết, co giật không kiểm soát được).
Có thể gây bệnh phổi mô kẽ (dùng dài hạn) với triệu chứng khó thở, ho khan, suy giảm sức khỏe (mệt mỏi, sụt cân, sốt): nên ngưng thuốc. Theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng khi có nguy cơ cao tăng đường huyết (đường huyết đói 5.6-6.9 mmol/L, BMI > 30kg/m2, tăng Triglycerid, tăng huyết áp).
Không dùng thuốc nếu không dung nạp Lactose, thiếu hụt Lapp lactase/kém hấp thu Glucose-Galactose không. Lái xe/vận hành máy móc.
Chỉ dùng thuốc khi sử dụng các biện pháp không dùng thuốc không thành công, thuốc chỉ có tác dụng điều trị tăng Lipid máu do rối loạn lipid không điều trị do các nguyên nhân khác vì vậy phải xác định rõ nguyên nhân gây bệnh trước khi dùng thuốc. Uống thuốc đầy đủ như chỉ dẫn của bác sĩ không tự ý bỏ giữa chừng khoảng thời gian trị liệu gây giả hiệu quả điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, thông báo trước với người đang dùng thuốc điều trị nếu họ có dự định mang thai.
7.3 Bảo quản
Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 25 độ C .
Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-8274-09.
Nhà sản xuất: Sanofi-Aventis.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg mua ở đâu?
Thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atorvastatin Winthrop 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Atorvastatin cải thiện các chỉ số mỡ máu như Cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL- C), Apolipoprotein B/A1, nồng độ Cholesterol điều trị rối loạn Lipid và phòng ngừa tiên phát, thứ phát bệnh tim mạch vành.
- Khi kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn uống, atorvastatin được FDA chấp thuận để ngăn ngừa các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch và cả những bệnh nhân có cấu hình lipid bất thường. [1]
- Sau bốn tuần điều trị, mức trung bình của cholesterol lipoprotein mật độ thấp đã giảm 42% ở những bệnh nhân dùng Atorvastatin.
- Atorvastatin làm giảm tỷ lệ của tất cả các biến cố tim kết hợp. [2]
- Các nghiên cứu đánh giá Atorvastatin đã công bố rằng, Atorvastatin trong điều trị chứng tăng cholesterol máu nguyên phát an toàn và hiệu quả trong môi trường chăm sóc lâm sàng thông thường.
- Điều trị bằng Atorvastatin ở bệnh đái tháo đường tuýp 2 đã dẫn đến sự cải thiện đáng kể về sự giãn mạch phụ thuộc vào nội mô.
12 Nhược điểm
- Cần chú ý đến bệnh nhân có một số yếu tố liên quan đến bệnh cơ và thận do Atorvastatin có thể gây đau cơ và suy thận.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Lindsey A. McIver; Momin S. Siddique.( cập nhật ngày 30 tháng 3 năm 2023), Atorvastatin, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023
- ^ Christoph Wanner 1, Vera Krane, Winfried März, Manfred Olschewski, Johannes F E Mann, Günther Ruf, Eberhard Ritz; German Diabetes and Dialysis Study Investigators( cập nhật ngày 21 tháng 5 năm 2005) Atorvastatin in patients with type 2 diabetes mellitus undergoing hemodialysis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023