1 / 15
atirin 10 1 K4703

Atirin 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

100,000
Đã bán: 261 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Số đăng kýVD-26755-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEbastin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1988
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Phương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1035 lần

Thuốc Atirin 10 ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mày đay. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Atirin 10 hiệu quả.

 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Atirin 10 chứa:

  • Hoạt chất: Ebastin 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Atirin 10 là thuốc gì?

Atirin 10 được chỉ định trong trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Mày đay.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobastin 10mg - điều trị viêm mũi dị ứng 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atirin 10

3.1 Liều dùng

Đối tượngTrường hợpLiều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổiViêm mũi dị ứng1-2 viên một lần mỗi ngày.
Nổi mày đay1 viên một lần mỗi ngày.

3.2 Cách dùng

Atirin 10 được dùng bằng đường uống.

Thời điểm uống: trước bữa ăn.[1]

4 Chống chỉ định

Trẻ em < 12 tuổi.

Người suy gan mức độ nặng.

Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc Atirin 10.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gefbin 20mg điều trị viêm mũi dị ứng 

5 Tác dụng phụ

Cơ quanTác dụng không mong muốn
Tim mạchĐánh trống ngực, nhịp tim nhanh
Tiêu hóaKhô miệng, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn ói
Toàn thânSuy nhược, phù nề
GanXét nghiệm chức năng gan bất thường
Thần kinh trung ươngBuồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu
Tâm thầnMất ngủ, căng thẳng
Sinh sảnRối loạn kinh nguyệt
Da, mô dưới daNgứa, phát ban, nổi mày đay, viêm da
Miễn dịchDị ứng nặng.

6 Tương tác

Các thuốc: ketoconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Itraconazole, josamycin khi phối hợp cùng Atirin 10 làm tăng nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp thất ở những người bẩm sinh đã mắc hội chứng kéo dài khoảng QT.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Những bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài, hạ Kali máu cần thận trọng khi sử dụng Atirin 10. Ngoài ra, cần thận trọng khi phối hợp Atirin 10 với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc ức chế enzym P450 (kháng sinh macrolid, kháng nấm nhóm azol).

Thận trọng khi dùng Atirin 10 ở bệnh nhân suy thận.

Thành phần tá dược trong Atirin 10 có chứa lactose, vì vậy không nên sử dụng cho bệnh nhân thiếu hụt Lapp lactase, không dung nạp galactose hay rối loạn hấp thu glucose-galactose.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cebastin 20mg - giải pháp của bệnh viêm mũi dị ứng

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

7.2.1 Phụ nữ mang thai

Chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi khi người mẹ sử dụng trong thời kỳ mang thai hay không. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc này trong khi mang thai.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Chưa nghiên cứu được sự bài tiết của ebastin trong sữa mẹ, vì vậy không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Các tác dụng phụ: buồn ngủ, ngủ lịm có thể xảy ra. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi thấy có các biểu hiện trên.

7.4 Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: khi dùng quá liều có thể xuất hiện tác dụng an thần và atropin.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và theo dõi chức năng cho bệnh nhân, trong đó chú ý đến theo dõi điện tâm đồ.

7.5 Bảo quản

Thuốc Atirin 10 cần được bảo quản:

  • Nơi khô ráo.
  • Tránh ánh nắng.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Atirin 10 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Nadyestin 20 thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9. Thuốc chứa Ebastin hàm lượng 20mg, được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mạn tính. Trong trường hợp viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi, bạn có thể dùng 1 viên/ngày. Thuốc có giá 85.000 đồng/Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Allerba 10 thay thế. Thuốc là sản phẩm của APC Pharmaceuticals & Chemical Limited, chứa Ebastin hàm lượng 10mg, được dùng trong điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn.Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 465.000 đồng/Hộp 10 x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-26755-17.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Ebastin và carebastin (chất chuyển hóa có hoạt tính) là thuốc kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Khi dùng liều thông thường, thuốc không có tác dụng an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic.

10.2 Dược động học

Hấp thu

  • Ebastin hấp thu nhanh chóng sau khi uống. 
  • Hầu như Ebastin chuyển hóa hoàn toàn thành carebastin - một chất chuyển hóa có hoạt tính. 
  • Sau 2 - 4 giờ uống liều 10mg, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương với nồng độ khoảng 80 - 100 mg/ml. 
  • Sau khi dùng ebastin 10mg lặp lại mỗi ngày, nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định trong vòng 3 -5 ngày với nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 130-160 mg/ml.

Phân bố: ebastin và carebastin gắn kết trên 90% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Ebastin chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP3A4 thành carebastin.

Thải trừ: 

  • Thời gian bán thải khoảng 15 - 19 giờ.
  • Khoảng 66% thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng liên hợp của các chất chuyển hóa.

Suy thận: Thời gian bán thải trung bình của carebastin tăng lên 23-26 giờ.

Suy gan: Thời gian bán thải tăng lên 27 giờ.

11 Thuốc Atirin 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Atirin 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Atirin 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Atirin 10 ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Atirin 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Khi sử dụng Atirin 10, các phản ứng không mong muốn được đánh giá là rất hiếm khi xảy ra.
  • Tác dụng chống dị ứng của Ebastine đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vitro và in vivo. Nghiên cứu cho thấy, bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay vô căn mạn tính đã cải thiện đáng kể các triệu chứng khi dùng ebastine 10mg x 1 lần/ngày.[2]
  • Ebastine dùng một lần mỗi ngày là một giải pháp thay thế hiệu quả và dung nạp tốt cho các thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai khác đang được sử dụng hiện nay trong điều trị đầu tay viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng lâu năm cũng như nổi mày đay vô căn mãn tính.[3]
  • Atirin 10 thiết kế dạng viên nén rất tiện dùng, dễ bảo quản, liều dùng hàng ngày đơn giản, dễ nhớ.
  • Atirin 10 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, đã được Cục quản lý Dược phê duyệt lưu hành và trải qua quá trình kiểm duyệt chặt chẽ trước khi đưa ra thị trường.
  • Giá thành rẻ, phù hợp, dễ tìm mua.

14 Nhược điểm

  • Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng được Atirin 10.
  • Thành phần tá dược Lactose trong Atirin 10 có thể ảnh hưởng đến sự dung nạp galactose, không sử dụng được ở những bệnh nhân rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tổng 15 hình ảnh

atirin 10 1 K4703
atirin 10 1 K4703
atirin 10 2 O5857
atirin 10 2 O5857
atirin 10 3 T8516
atirin 10 3 T8516
atirin 10 4 U8110
atirin 10 4 U8110
atirin 10 5 V8603
atirin 10 5 V8603
atirin 10 6 E1834
atirin 10 6 E1834
atirin 10 7 O5550
atirin 10 7 O5550
atirin 10 8 R7724
atirin 10 8 R7724
atirin 10 9 O6241
atirin 10 9 O6241
atirin 10 10 P6734
atirin 10 10 P6734
atirin 10 11 K4756
atirin 10 11 K4756
atirin 10 12 M4340
atirin 10 12 M4340
atirin 10 13 R7008
atirin 10 13 R7008
atirin 10 14 M5830
atirin 10 14 M5830
atirin 10 15 I3360
atirin 10 15 I3360

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  2. ^ Tác giả M Hurst và cộng sự (Đăng tháng 03 năm 2000). Ebastine: an update of its use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023
  3. ^ Tác giả L R Wiseman và cộng sự (Đăng tháng 02 năm 1996). Ebastine. a review of its pharmacological properties and clinical efficacy in the treatment of allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Atirin 10 uống trước hay sau ăn?

    Bởi: Hạnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Atirin 10 uống trước bữa ăn bạn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Atirin 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Atirin 10
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Atirin 10 điều trị viêm mũi dị ứng rất tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633