Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần Dược An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược An Thiên |
Số đăng ký | VD-24738-16 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30ml |
Hoạt chất | Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | t118 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2946 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) được dùng để chống dị ứng rất hiệu quả. Bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml).
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) có thành phần:
- Dexclorpheniramin maleat 2mg/5ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dạng siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
2.1 Tác dụng của thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
Dexchlorpheniramin là hoạt chất trong công thức của Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) có tác dụng chống dị ứng do cơ chế kháng histamine thế hệ 1.
Hoạt chất khi vào trong cơ thể có tác dụng ngăn chặn các hoạt động của Histamine gây các phản ứng quá mẫn trên cơ trơn phế quản, tiêu hóa và hệ thống mao mạch.
Nhờ sự giảm hoạt động của Histamine nội sinh, thuốc có tác dụng phòng và chống dị ứng hiệu quả. Đồng thời thuốc còn giúp ngăn ngừa co thắt phế quản, giãn mạch.
2.2 Chỉ định của thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
Người bị hắt hơi, sổ mũi do cảm mạo.
Người bị phù mạch, viêm mũi vận mạch.
Trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, chàm dị ứng.
Phòng và hỗ trợ điều trị quá mẫn do phản ứng thuốc huyết thanh.
Ngừa ngứa, dị ứng do côn trùng đốt.
===>Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc BenoBoston : Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
3.1 Liều dùng của thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
Trẻ em: uống mỗi 4-6 giờ.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 2,5 ml/lần, tối đa 15 ml/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 2,5-5 ml/lần, tối đa 30 ml/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
Cho trẻ uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước.
Sau khi uống nên vệ sinh răng miệng cho trẻ để phòng nguy cơ sâu răng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Almetamin giảm triệu chứng dị ứng: liều dùng, lưu ý sử dụng
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có mẫn cảm với Dexclorpheniramin, các thuốc kháng histamin hoặc bất kì thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Trẻ mới sinh hoặc trẻ đẻ non không khuyến cáo dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Ngủ gà, buồn ngủ, ác mộng hoặc ngủ sâu.
Mất tập trung, mệt mỏi, ddau đầu, nhìn mờ.
Hoa mắt chóng mặt.
Có thể hạ huyết áp hoặc yếu cơ.
Ù tai, kích động hoặ trầm cảm.
Rối loạn tiêu hóa, biếng ăn, bí tiểu, khô miệng.
Căng ngực, đau nhói dây thần kinh, tay nặng nề hoặc cảm thấy yếu sức.
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu có tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc để có hướng điều chỉnh kịp thời.
6 Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với IMAO.
Không dùng cồn hoặc đồ uống có cồn khi uống thuốc.
Thuốc Barbiturat có thể tương tác có hại với thuốc Atipolar 2mg/5ml 30ml.
Không dùng cùng gây ngủ, thuốc gây mê giảm đau.
Tương tác có hại có thể xảy ra khi dùng cùng thuốc an thần.
7 Lưu ý sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý sử dụng thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml)
Dùng đúng liều khuyến cáo.
Thận trọng khi dùng cho:
- Người bị Glaucom góc hẹp.
- Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
- Ưu năng giáp, bệnh tim mạch.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
Người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng do thuốc có thể gây buồn ngủ.
7.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ có thai, bà mẹ đang cho con bú
Cẩn trọng dùng khi có thai và không nên dùng khi cho con bú do phát hiện thuốc đi qua sữa mẹ với lượng nhỏ.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Hôn mê.
- Rối loạn nhận thức.
- Co giật.
Xử trí:
Ngừng dùng khi cần.
Điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Không để nơi ẩm mốc.
Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ.
Tránh xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24738-16
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược An Thiên.
Đóng gói: Hộp gồm 1 lọ 30ml.
9 Thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) giá bao nhiêu?
Thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) hiện nay đang được bán ở Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) mua ở đâu?
Thuốc Atipolar 2mg/5ml (chai 30ml) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng siro dễ uống, vị tiện lợi cho trẻ sử dụng.
- Thuốc Atipolar 2mg/5ml điều trị ngứa do côn trùng, mề đay, các bệnh dị ứng mang lại đáp ứng tốt, hiệu quả cao.
- Dược An Thiên có nhà máy GMP-WHO nên thuốc đảm bảo chất lượng, giữ được độ an toàn, dễ tìm mua.
- Dexclorpheniramin hiệu quả giảm ngứa được nghiên cứu tương tự với Gabapentin trong điều trị tăng tiết niệu giảm với hiệu quả tốt.[1]
- Terfenadine và dexchlorpheniramine có hiệu quả gần như ngang nhau trong việc kiểm soát các triệu chứng ở mức độ nhẹ với sự vượt trội của dexchlorpheniramine trong việc kiểm soát sổ mũi.[2]
12 Nhược điểm
- Chi phí mỗi ngày dùng có thể cao.
- Trẻ <6 tuổi chưa có thông tin liều dùng.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Mariele Gobo-Oliveira, Vitória G Pigari, Matheus Sp Ogata, Hélio A Miot, Daniela Ponce, Luciana Pf Abbade (Ngày đăng 14 tháng 11 năm 2018). Gabapentin versus dexchlorpheniramine as treatment for uremic pruritus: a randomised controlled trial, Sprigerlink. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Johansen LV, Bjerrum P, Illum P (Ngày đăng 1 tháng 3 năm 1987). Treatment of seasonal allergic rhinitis--a double blind, group comparative study of terfenadine and dexchlorpheniramine, Europe PMC. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023