1 / 9
atimetrol 1 D1571

Atimetrol 40mg/8mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên
Công ty đăng kýCông ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên
Số đăng ký893110369225
Dạng bào chếHỗn dịch uống
Quy cách đóng gói20 gói x 20ml
Hoạt chấtGlycerol (Glycerin), Sorbitol, Sulfamethoxazole, Trimethoprim, Xanthan Gum
Tá dượcPolysorbate 80 (Tween 80), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Đường (Đường kính, Đường trắng), Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water), Acid Citric Monohydrate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq489
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất:

  • Sulfamethoxazole: 40 mg/ml
  • Trimethoprim: 8 mg/ml

Tá dược:

Xanthan gum, Tabulose, β-Cyclodextrin, Citric acid monohydrate, Glycerin, Polysorbate 80, Sodium saccharin, Đường trắng, Sorbitol 70%, Methylparaben, Sodium benzoate, Hương việt Quất, Màu đỏ Ponceau 4R, Nước tinh khiết.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atimetrol 40mg/8mg

Nhóm dược lý: Kháng sinh phối hợp giữa sulfamethoxazole và trimethoprim, thuộc nhóm ức chế tổng hợp Acid Folic vi khuẩn.

Cơ chế: Hai hoạt chất phối hợp nhằm ngăn cản hai bước liên tiếp trong quá trình chuyển hóa acid folic của vi khuẩn, từ đó tăng cường hiệu lực diệt khuẩn và hạn chế đề kháng.

Chỉ định:

Dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuần tuổi trở lên để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi sinh vật nhạy cảm như:

  • Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PJP): điều trị và dự phòng.
  • Bệnh do ký sinh trùng Toxoplasma: điều trị và dự phòng.
  • Bệnh cơ tim do ký sinh trùng.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng cấp tính.
  • Viêm tai giữa cấp.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
Thuốc Atimetrol 40mg/8mg điều trị nhiễm khuẩn, viêm phổi PJP
Thuốc Atimetrol 40mg/8mg điều trị nhiễm khuẩn, viêm phổi PJP

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bidiseptol điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atimetrol 40mg/8mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Trẻ em từ 6 tuần đến dưới 12 tuổi

Liều tương đương 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole/kg/ngày, chia 2 lần, theo bảng sau:

Độ tuổiLiều dùng mỗi 12 giờ
6 tuần – 5 tháng2,5 ml
6 tháng – 5 tuổi5 ml
6 – 12 tuổi10 ml

3.1.2 Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi

20 ml mỗi 12 giờ.

3.1.3 Suy thận

  • Độ thanh thải creatinin >30 ml/phút: 10 ml mỗi 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 15–30 ml/phút: 5 ml mỗi 12 giờ.
  • <15 ml/phút: Không sử dụng.
  • Chưa có số liệu cho trẻ dưới 12 tuổi bị suy thận.

3.1.4 Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii

Điều trị: 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole/kg/ngày, chia làm 2 hoặc nhiều lần, trong 2 tuần.

Dự phòng

Người lớn:

  • 160 mg trimethoprim/800 mg sulfamethoxazole/ngày x 7 ngày/tuần
  • hoặc dùng 3 ngày/tuần (liên tiếp hoặc xen kẽ)
  • hoặc 320 mg trimethoprim/1600 mg sulfamethoxazole/ngày, chia 2 lần, 3 ngày/tuần liên tục

Trẻ em:

  • Liều tương tự trên, theo bảng liều tuổi trong tài liệu.

3.1.5 Bệnh do Toxoplasma

Không có sự đồng thuận về liều lượng tối ưu. Điều trị dự phòng có thể tham khảo liều phòng viêm phổi do Pneumocystis jirovecii.

Lưu ý:

  • Điều trị tiếp tục ít nhất 2 ngày sau khi hết triệu chứng, tổng thời gian thông thường ≥5 ngày.
  • Nếu không cải thiện sau 7 ngày, cần đánh giá lại.
  • Thường xuyên theo dõi nồng độ sulfamethoxazole trong máu ở bệnh nhân suy thận.

3.2 Cách dùng

Uống trục tiếp.[1]

4 Chống chỉ định

Suy thận nặng không thể kiểm soát nồng độ thuốc.

Tổn thương nhu mô gan nặng.

Các bệnh lý huyết học nặng hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Dị ứng với sulfonamid, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ dưới 6 tuần tuổi

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc CotrimNicPharma 800mg/160mg điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Buồn nôn, tiêu chảy, phát triển nấm quá mức, phát ban, đau đầu.

Ít gặp, hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp:

  • Nôn, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy, trầm cảm, ảo giác, viêm màng não không nhiễm khuẩn, co giật, chóng mặt, viêm màng bồ đào, đau khớp, đau cơ, suy thận, viêm ống thận mô kẽ, vàng da ứ mật, hoại tử gan, tăng men gan, tăng bilirubin máu, phát ban nhạy cảm ánh sáng, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, thiếu máu các loại, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ tim dị ứng, viêm mạch mẫn cảm giống ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, hạ đường huyết, hạ natri máu, giảm ăn, nhiễm toan chuyển hóa, tăng Kali máu, ho, khó thở, thâm nhiễm phổi, viêm đại tràng giả mạc.

6 Tương tác

Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu (đặc biệt thiazid) làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết ở người già.

Sulfonamid làm giảm thải trừ methotrexat qua thận, có thể tăng độc tính methotrexat.

Dùng cùng pyrimethamin liều >25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Ức chế chuyển hóa Phenytoin tại gan, có thể làm tăng tác dụng phenytoin.

Kéo dài thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng warfarin.

Dùng cùng Ciclosporin có thể gây độc thận hồi phục ở người ghép thận.

Tăng nồng độ Digoxin trong máu, nhất là ở người già; cần giám sát khi phối hợp.

Dùng cùng zidovudine, Azathioprine tăng nguy cơ rối loạn huyết học, cần theo dõi các chỉ số máu khi phối hợp.

Phối hợp với ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin hoặc lợi tiểu giữ kali như spironolacton làm tăng nguy cơ tăng kali máu.

Trimethoprim làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Repaglinide.

Không có nghiên cứu về tương kỵ, không được trộn lẫn với thuốc khác trong cùng dụng cụ hoặc dung dịch

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Theo dõi sát các dấu hiệu dị ứng, đặc biệt phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc; dừng thuốc ngay nếu xuất hiện triệu chứng.

Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, người già, người dễ thiếu acid folic, mất nước, suy dinh dưỡng, dị ứng nặng hoặc hen phế quản.

Có thể gây thiếu máu tán huyết ở người thiếu G6PD.

Không dùng điều trị viêm họng do liên cầu nhóm A (nên dùng penicillin).

Nên xét nghiệm huyết học định kỳ, ngưng thuốc khi có bất thường về máu hoặc phát ban.

Bệnh nhân có các rối loạn về chuyển hóa đường (bệnh di truyền không dung nạp Fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase) không dùng do chứa sorbitol.

Thuốc có chứa methyl paraben, màu đỏ Ponceau 4R có thể gây dị ứng.

Mỗi ml chứa 300 mg đường trắng, thận trọng ở người đái tháo đường.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Mang thai

Trimethoprim và sulfamethoxazole qua được nhau thai; chưa xác định an toàn cho thai nhi. Trimethoprim đối kháng folat, có thể gây dị tật bẩm sinh, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, nên bổ sung folat nếu phải dùng trong thai kỳ.

7.2.2 Cho con bú

Trimethoprim và sulfamethoxazole bài tiết qua sữa mẹ; tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú và trẻ nhỏ dưới 8 tuần tuổi do nguy cơ tăng bilirubin máu ở trẻ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, lú lẫn; có thể muộn xuất hiện loạn tạo máu, vàng da, suy tủy xương (trimethoprim).

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu để tăng thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy xương, dùng Leucovorin (Acid folinic) 5–15 mg/ngày cho đến khi hồi phục. Thẩm phân máu loại bỏ được một phần nhỏ thuốc; thẩm phân màng bụng không hiệu quả

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Atimetrol 40mg/8mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Receptol 480 là sản phẩm phối hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, viêm phổi do Pneumocystis jirovecii, viêm tai giữa cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

Trimackit 200mg/40mg là thuốc phối hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim, dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi do Pneumocystis jirovecii, viêm tai giữa cấp, cũng như hỗ trợ điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

ATIMETROL là thuốc phối hợp giữa sulfamethoxazole và trimethoprim (tỉ lệ 1:5) nhằm tăng cường hiệu quả kháng khuẩn nhờ ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Sulfamethoxazole kìm khuẩn qua ức chế tạo acid dihydrofolic, còn trimethoprim ức chế enzym dihydrofolat reductase làm gián đoạn chuyển hóa thành acid tetrahydrofolic – chất thiết yếu cho tổng hợp thymidin. Nhờ cơ chế này, thuốc phát huy tác dụng hiệp đồng và giảm nguy cơ kháng thuốc, tác động mạnh kể cả với vi khuẩn đã kháng một trong hai thành phần. Nhiều chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm vẫn còn nhạy cảm với phối hợp này, tuy nhiên tỉ lệ kháng thuốc tại Việt Nam đã tăng nhanh, khác nhau giữa các vùng, cần cân nhắc khi lựa chọn.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sulfamethoxazole và trimethoprim được hấp thu nhanh, Sinh khả dụng tốt qua đường uống. Sau khi uống 1–4 giờ, nồng độ đỉnh huyết thanh của trimethoprim đạt 1–2 mcg/ml, sulfamethoxazole không gắn protein đạt 40–60 mcg/ml. Uống nhiều liều, nồng độ ổn định cao hơn liều đơn lẻ.

9.2.2 Phân bố

Phân bố rộng khắp các mô, dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy. Thể tích phân bố trimethoprim lớn hơn sulfamethoxazole. Nồng độ trong dịch não tủy và nước ối đạt 40–80% nồng độ huyết thanh; thuốc qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.

9.2.3 Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu tại gan.

9.2.4 Thải trừ

 Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải: trimethoprim 8–11 giờ (có thể tăng đến 15 giờ khi suy thận), sulfamethoxazole 10–13 giờ (có thể kéo dài gấp 3 lần ở bệnh nhân suy thận). Khoảng 50–60% trimethoprim, 45–70% sulfamethoxazole được bài tiết vào nước tiểu trong 24 giờ (trong đó trimethoprim chủ yếu dạng còn hoạt tính), chỉ một phần nhỏ bài tiết qua phân. Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một phần hoạt chất.

10 Thuốc Atimetrol 40mg/8mg giá bao nhiêu?

Thuốc Atimetrol 40mg/8mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Atimetrol 40mg/8mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atimetrol 40mg/8mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phối hợp hai hoạt chất giúp tăng hiệu lực diệt khuẩn nhờ ức chế hai bước chuyển hóa acid folic, làm giảm nguy cơ kháng thuốc phát triển trên vi khuẩn.
  • Phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi sinh vật, bao gồm cả những chủng còn nhạy cảm với trimethoprim khi đã kháng sulfamethoxazole.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ dị ứng, phản ứng da nghiêm trọng (SJS, TEN) có thể xuất hiện, đòi hỏi theo dõi sát khi sử dụng, đặc biệt ở trẻ em và người có cơ địa dị ứng.
  • Tỉ lệ vi khuẩn kháng thuốc tại Việt Nam ngày càng tăng, hiệu quả lâm sàng có thể giảm ở một số vùng, cần lưu ý khi chỉ định.

Tổng 9 hình ảnh

atimetrol 1 D1571
atimetrol 1 D1571
atimetrol 2 J4217
atimetrol 2 J4217
atimetrol 3 Q6054
atimetrol 3 Q6054
atimetrol 4 B0681
atimetrol 4 B0681
atimetrol 5 H3338
atimetrol 5 H3338
atimetrol 6 O5065
atimetrol 6 O5065
atimetrol 7 R7154
atimetrol 7 R7154
atimetrol 8 C0781
atimetrol 8 C0781
atimetrol 9 Q6142
atimetrol 9 Q6142

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Hải vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Atimetrol 40mg/8mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Atimetrol 40mg/8mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789