Atilene (Hộp 30 gói x 5ml)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-26754-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 5ml |
Hoạt chất | Alimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1074 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 124 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) ngày càng được sử dụng nhiều trong điều trị các triệu chứng viêm mũi, hắt hơi, mề đay, ngứa, dị ứng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói Atilene chứa:
- Hoạt chất: Alimemazin tartrat 2,5mg
- Tá dược vừa đủ 1 gói 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Thuốc Atilene có tác dụng gì?
Thuốc Atilene gói được sử dụng trong các trường hợp:
- Dị ứng hô hấp với biểu hiện: viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi.
- Dị ứng ngoài da với biểu hiện: ngứa, mề đay
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Theralene Sirô - thuốc điều trị biểu hiện của dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Salzol 4mg
3.1 Cách dùng
Atilene 5ml thiết kế dạng dung dịch uống.[1]
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | 4 gói/lần x 2 - 3 lần/ngày. Đối với các trường hợp khó chữa đã áp dụng liều 100mg/ngày. |
Người cao tuổi | 4 gói/lần x 1 - 2 lần/ngày. |
Trẻ em > 2 tuổi | 1 - 2 gói/lần x 3 - 4 lần/ngày. |
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc kháng histamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan và thận, Parkinson, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, u tế bào ưa Crom.
Trường hợp quá liều do dùng barbituric, opiat hay uống nhiều rượu.
Bệnh nhân tiền sử bệnh bạch cầu hạt liên quan đến các phenothiazin.
Bệnh nhân bí tiểu gây ra bởi tình trạng rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Bệnh glaucoma góc đóng.
Trẻ em < 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Theratussine 5mg - Thuốc chống dị ứng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Toàn thân | Mệt mỏi, đờm đặc, uể oải, chóng mặt, khô miệng, đau đầu |
Ít gặp | Tiêu hóa | Táo bón |
Tiết niệu | Bí tiểu | |
Mắt | Rối loạn sự điều tiết của mắt |
6 Tương tác
Rượu, thuốc ngủ barbituric, các thuốc an thần khác có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và ức chế hô hấp của Atilene.
Các thuốc hạ huyết áp, đặc biệt là nhóm thuốc chẹn thụ thể alpha - adrenergic khi dùng phối hợp với alimemazin thì tác dụng hạ áp sẽ tăng lên.
Nồng độ Propranolol, Phenobarbital và một số loại thuốc khác trong huyết tương có thể tăng hoặc giảm khi dùng cùng Atilene, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.
Đáp ứng với các thuốc hạ đường huyết giảm khi dùng Alimemazin liều cao.
Bệnh nhân quá liều alimemazin không được sử dụng adrenalin.
Phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác sẽ làm tăng tác dụng kháng cholinergic của alimemazin, gây táo bón và say nóng.
Amphetamin, Levodopa, guanethidin, adrenalin, clonidin: alimemazin có tác dụng đối ngược với tác dụng của các thuốc này.
Antacid, thuốc điều trị Parkinson, lithi: làm giảm sự hấp thu của alimemazin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt, vì vậy cần thận trọng khi dùng Atilene cho người cao tuổi.
Hạ huyết áp thế đứng rất hay gặp ở người cao tuổi khi dùng thuốc này.
Alimemazin có thể làm sai kết quả của các test da thử với các dị nguyên.
Trong quá trình sử dụng Atilene, nếu thấy xuất hiện các phản ứng dị ứng cần ngưng điều trị.
Atilene có thể gây kéo dài khoảng QT.
Hỏi ý kiến của bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào chưa rõ về thuốc.
Bệnh nhân mắc rối loạn không dung nạp Fructose, thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase, rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên sử dụng Atilene, vì trong thành phần công thức thuốc có chứa Sorbitol và sucrose.
Thành phần methyl paraben và propyl paraben có thể gây dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Alimazin 5mg Imexpharm (Lọ) điều trị viêm mũi dị ứng, mất ngủ
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Atilene có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và nhau thai, gây tác động xấu đến trẻ (vàng da, các triệu chứng ngoại tháp).
Phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú không nên dùng Atilene (Hộp 30 gói x 5ml).
Trường hợp bắt buộc phải dùng, mẹ cần ngừng cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng Atilene khi bệnh nhân phải tham gia lái xe hoặc làm công việc liên quan đến vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, tụt huyết áp, mất ý thức, tăng nhịp tim, rối loạn quan sát thấy trên điện tâm đồ, thân nhiệt giảm và có thể xảy ra các rối loạn ngoại tháp.
Xử trí:
- Nếu bệnh nhân mới xảy ra quá liều trong vòng 6 giờ, nên tiến hành rửa dạ dày ngay cho bệnh nhân. Có thể dùng than hoạt và điều trị hỗ trợ, nâng cao chân người bệnh có thể có ích.
- Trong trường hợp nặng, tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để làm tăng thể tích tuần hoàn, lưu ý cần làm ấm các dịch truyền. Nếu dùng dịch truyền không có hiệu quả, có thể dùng các thuốc co cơ như dopamin.
- Nếu bệnh nhân vẫn trong trường hợp nguy hiểm, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp (trừ lignocain và các thuốc chống loạn nhịp tác dụng kéo dài).
- Trợ hô hấp nếu có ức chế thần kinh trung ương nặng. Điều trị loạn trương lực cơ nặng bằng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch procyclidin 5 - 10mg hoặc orphenadrin 20 - 40mg. Điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam.
- Xử trí hội chứng ác tính có thể dùng dantrolen natri và giữ mát cho người bệnh.
7.5 Bảo quản
Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) cần được bảo quản:
- Nơi khô ráo.
- Thoáng mát, độ ẩm vừa phải.
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) hết, bạn có thể lựa chọn thuốc Acezin DHG 5 để mua thay thế, đây là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc chứa Alimemazin tartrat 5mg. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi, mày đay, mẩn ngứa, mất ngủ, viêm kết mạc. Trong trường hợp mày đay, mẩn ngứa ở người lớn, bạn có thể sử dụng 2 viên x 2 – 3 lần/ngày. Thuốc có giá 15.000/Hộp 2 vỉ x 25 viên.
Hoặc bạn cũng có thể mua sản phẩm Theralene 5mg (Hộp 40 Viên) thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam, chứa Alimemazine 5mg. Thuốc được dùng trong điều trị dị ứng hô hấp như hắt hơi, ngạt mũi, sổ mũi, viêm mũi, đau đầu và các triệu chứng dị ứng ở ngoài da như nổi mề đay, ngứa trên da. Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao phim và có giá 135.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 20 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-26754-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Đóng gói: Hộp 30 gói x 5ml.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Alimemazin là thuốc kháng histamin, thuộc dẫn chất phenothiazin. Ngoài ra, còn kháng serotonin mạnh. Alimemazin có tác dụng an thần, điều trị ho và nôn.
Alimemazin thuộc nhóm kháng histamin H1, do cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1. Alimemazin có tác dụng đối ngược với hầu hết các tác dụng dược lý của histamin (gồm mày đay, ngứa).
Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi yếu, nhưng khi dùng alimemazin đã thấy một số biểu hiện: khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ, táo bón.
Cơ chế an thần là do Alimemazin ức chế enzyme histamine N - methyltransferase, chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin, tác dụng trên thụ thể serotoninergic.
Chưa rõ về cơ chế chống nôn của Alimemazin. Có giả thiết cho rằng, thuốc ảnh hưởng lên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống và chẹn các thụ thể dopaminergic ở đây.
10.2 Dược động học
Alimemazin hấp thu nhanh chỉ sau khi uống 15 - 20 phút.
Thuốc có tác dụng kéo dài 6 - 8 giờ.
Thời gian bán thải khoảng 3,5 - 4 giờ.
Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 20 - 30%.
Sau 2 ngày, Alimemazin thải trừ 70 – 80% qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxide. Tỉ lệ chất thải trừ và chuyển hóa giảm ở người già.
11 Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) giá bao nhiêu?
Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Khi dùng đường uống, Alimemazin hấp thu nhanh chỉ sau 15 - 20 phút, làm giảm nhanh các triệu chứng dị ứng: viêm mũi, mề đay, ngứa hắt hơi, sổ mũi, làm giảm cảm giác khó chịu ở người bệnh.
- Atilene được bào chế dưới dạng dung dịch uống đựng trong mỗi gói phân liều sẵn rất tiện dùng, Sinh khả dụng cao, thích hợp với những người bệnh khó nuốt, không thể dùng dạng viên.
- Atilene là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, là đơn vị dược phẩm hàng đầu trong sản xuất, phân phối các thuốc, sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, tất cả các sản phẩm đều trải qua quá trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ trước khi đến với tay người bệnh.
- Giá thành của Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) rất hợp lý.
- Hương cam thơm ngon, dễ uống, đặc biệt thích hợp với trẻ em.
- Ngoài tác dụng điều trị dị ứng, Alimemazine còn có hiệu quả trong điều trị kích thích lo âu ở bệnh nhân nghiện rượu và ở bệnh nhân tâm thần phân liệt có cơn ảo tưởng.[2] [3]
14 Nhược điểm
- Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) không dùng được cho trẻ dưới 2 tuổi.[4]
- Methyl paraben và propyl paraben trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả A R Asadullin và cộng sự (Đăng năm 2018). The safety and efficacy of alimemazine (teraligen) in relieving anxiety in patients with alcohol addiction, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả D V Savelev và cộng sự (Đăng năm 2020). Alimemazine in treatment of agitation in schizophrenia, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả S E Libretto và cộng sự (Đăng năm 1994). A review of the toxicology of Salbutamol (albuterol), Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023