1 / 10
atifolin 350 pwd 1 O5811

Atifolin 350 PWD

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên
Công ty đăng kýCông ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên
Số đăng ký893110368925
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô
Hoạt chấtManitol, Natri Hydroxyd, Leucovorin (Acid folinic)
Tá dượcAcid Hydrocloric
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq491
Chuyên mục Thuốc Khác

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Acid folinic (dưới dạng Calci folinat hydrat) — 350 mg/lọ.

Tá dược: Mannitol, natri hydroxyd, acid hydrocloric vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc  Atifolin 350 PWD

Acid folinic là một chất chuyển hóa có hoạt tính của acid folic, giữ vai trò coenzym thiết yếu trong quá trình tổng hợp acid nucleic tế bào. Thuốc giúp trung hòa hoặc giảm độc tính của các thuốc đối kháng Acid Folic như methotrexat thông qua cạnh tranh vận chuyển màng tế bào, bảo vệ các mô lành khỏi tác động của các thuốc này. Ngoài ra, acid folinic còn được sử dụng phối hợp với 5-fluorouracil nhằm tăng cường tác dụng diệt tế bào ung thư thông qua ổn định phức hợp ức chế enzym thymidylate synthase.

Chỉ định

Làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các chất đối kháng acid folic (ví dụ: methotrexat) trong hóa trị liệu gây độc tế bào và khi quá liều các thuốc này ở cả người lớn và trẻ em.

Sử dụng phối hợp với 5-fluorouracil trong các phác đồ điều trị ung thư.

Giải độc các thuốc đối kháng acid folic khác như trimetrexat, trimethoprim, pyrimethamin.

Thuốc Atifolin 350 PWD giải độc Methotrexat, phối hợp hóa trị liệu
Thuốc Atifolin 350 PWD giải độc Methotrexat, phối hợp hóa trị liệu

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Folinato 50mg giải độc trong điều trị ung thư

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atifolin 350 PWD

3.1 Liều dùng

3.1.1 Giải cứu bằng acid folinic khi sử dụng methotrexat

Tham khảo phác đồ methotrexat liều trung bình/cao để xác định liều và cách dùng calci folinat phù hợp.

Liều đầu thường là 15 mg (hoặc 6–12 mg/m²) sau 12–24 giờ kể từ khi bắt đầu truyền methotrexat, tiếp tục lặp lại mỗi 6 giờ trong vòng 72 giờ.

Nên dùng đường tiêm truyền với các liều trên 25–50 mg.

Nếu nồng độ methotrexat còn lại sau 48 giờ >0,5 μmol/L, điều chỉnh liều calci folinat:

0,5 μmol/L: 15 mg/m² mỗi 6 giờ

1,0 μmol/L: 100 mg/m² mỗi 6 giờ

2,0 μmol/L: 200 mg/m² mỗi 6 giờ

3.1.2 Phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU)

Nhiều phác đồ khác nhau, ví dụ:

Truyền tĩnh mạch 200 mg/m² calci folinat trong 2 giờ, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-FU 400 mg/m² và truyền tĩnh mạch 5-FU 600 mg/m² trong 22 giờ liên tiếp, thực hiện 2 ngày liên tục, lặp lại mỗi 2 tuần.

Tiêm tĩnh mạch nhanh 20 mg/m² calci folinat hoặc truyền 200–500 mg/m² trong 2 giờ kèm 500 mg/m² 5-FU tiêm tĩnh mạch nhanh.

Điều chỉnh liều 5-FU tùy đáp ứng và độc tính, không cần giảm liều calci folinat.

3.1.3 Giải độc các thuốc đối kháng acid folic khác

Trimetrexat: Dùng calci folinat mỗi ngày trong khi dùng trimetrexat và 72 giờ sau liều cuối, liều 20 mg/m² mỗi 6 giờ.

Trimetoprim: Dùng calci folinat 3–10 mg/ngày cho tới khi công thức máu bình thường trở lại.

Pyrimethamin: Kết hợp calci folinat 5–50 mg/ngày, tùy kết quả xét nghiệm máu.

3.2 Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Không tiêm tĩnh mạch quá 160 mg calci folinat mỗi phút.

Hoàn nguyên lọ bột với 17,5 ml nước cất PHA tiêm, có thể pha loãng với Glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9%. Sử dụng ngay, không dùng dung dịch đục hay có tiểu phân không tan.

Dung dịch sau hoàn nguyên chỉ dùng một lần, bỏ phần còn thừa.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với acid folinic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thiếu máu ác tính hoặc các thiếu máu do thiếu vitamin B12.

Phụ nữ mang thai và cho con bú khi dùng phối hợp với 5-fluorouracil.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc BFS-Calcium Folinate điều trị nhiễm độc do thuốc kháng Acid Folic

5 Tác dụng phụ

Miễn dịch: Rất hiếm gặp các phản ứng dị ứng như phản vệ, mày đay.

Tâm thần: Hiếm, có thể gặp mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm khi dùng liều cao.

Thần kinh: Hiếm, tăng tần suất co giật ở bệnh nhân động kinh.

Tiêu hóa: Hiếm, rối loạn tiêu hóa sau liều cao.

Toàn thân: Ít gặp sốt sau tiêm.

Khi phối hợp với 5-FU: Có thể buồn nôn, nôn (rất thường gặp), viêm niêm mạc nặng, tiêu chảy có thể dẫn tới nhập viện hoặc tử vong

6 Tương tác

Dùng cùng các thuốc đối kháng acid folic (cotrimoxazol, pyrimethamin) có thể giảm hoặc trung hòa tác dụng các thuốc này.

Có thể làm giảm hiệu lực các thuốc chống động kinh như Phenobarbital, primidon, Phenytoin, succinimid, gây tăng nguy cơ co giật.

Kết hợp với 5-fluorouracil làm tăng cả hiệu quả lẫn độc tính của 5-FU.

Không trộn lẫn calci folinat với droperidol, 5-fluorouracil, Foscarnet, methotrexat trong cùng một bơm tiêm hoặc dây truyền do nguy cơ kết tủa hoặc thay đổi màu dung dịch.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Chỉ tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, tuyệt đối không tiêm nội tủy.
  • Chỉ sử dụng cùng methotrexat hoặc 5-fluorouracil dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ung thư.
  • Có thể che lấp biểu hiện thiếu máu do thiếu vitamin B12.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do các thuốc độc tế bào khác.
  • Có nguy cơ tăng cơn co giật ở người động kinh dùng thuốc chống động kinh.
  • Có thể làm tăng độc tính 5-FU, đặc biệt ở người già/yếu hoặc xạ trị trước đó.
  • Theo dõi calci máu khi phối hợp với 5-FU.
  • Không ảnh hưởng tới độc tính ngoài máu của methotrexat (ví dụ: độc thận).
  • Tránh quá liều calci folinat vì có thể làm giảm hiệu quả chống ung thư của methotrexat.
  • Đề kháng chéo với methotrexat và acid folinic nếu giảm vận chuyển qua màng.
  • Khi có bất thường xét nghiệm, cần xem xét khả năng tương tác thuốc khác với methotrexat.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có đủ nghiên cứu về an toàn trên thai phụ hoặc cho con bú.

Có thể sử dụng calci folinat để giảm độc tính của các thuốc đối kháng acid folic khi cần thiết.

Phối hợp với 5-fluorouracil bị chống chỉ định trên phụ nữ mang thai và cho con bú.

Chưa rõ calci folinat có bài tiết qua sữa mẹ, chỉ dùng khi thật cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa ghi nhận quá liều calci folinat gây hại ở liều cao hơn khuyến cáo, nhưng quá liều có thể làm mất tác dụng của các thuốc đối kháng acid folic.

Nếu phối hợp với 5-fluorouracil bị quá liều, xử trí theo hướng dẫn điều trị quá liều 5-fluorouraci.

7.4 Bảo quản 

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không vượt quá 30°C, tránh ánh sáng.

Sau hoàn nguyên và pha loãng, sử dụng ngay. Nếu chưa dùng ngay, người dùng chịu trách nhiệm về điều kiện bảo quản; dung dịch sau pha ổn định trong 8 giờ ở 30°C.

Chỉ sử dụng một lần, bỏ phần còn thừa sau tiêm.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Atifolin 350 PWD hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Rescuvolin 100mg với thành phần Calcium Folinate (Leucovorin Calcium) được chỉ định sử dụng nhằm giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các thuốc đối kháng acid folic như methotrexat trong hóa trị liệu hoặc khi quá liều. Thuốc còn được dùng phối hợp với 5-fluorouracil để tăng hiệu quả điều trị ung thư, cũng như hỗ trợ giải độc các thuốc đối kháng acid folic khác như trimetrexat, Trimethoprim và pyrimethamin theo hướng dẫn chuyên môn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Acid folinic là muối calci của acid 5-formyl-tetrahydrofolic, là coenzym cần thiết cho tổng hợp acid nucleic tế bào. Hoạt chất cạnh tranh vận chuyển với các chất đối kháng acid folic vào tế bào, làm giảm độc tính của methotrexat hoặc các chất đối kháng folat khác. Đồng thời, calci folinat còn bảo vệ tế bào lành khỏi thiếu folat khử bằng cách bổ sung nguồn dự trữ coenzym. Khi dùng phối hợp với 5-fluorouracil, thuốc giúp tăng hiệu quả hóa trị do ổn định phức hợp ức chế thymidylate synthase. Thuốc còn có chỉ định phòng và điều trị thiếu folat trong trường hợp không dùng được acid folic đường uống hoặc rối loạn hấp thu, cũng như điều trị thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic khi đường uống không hiệu quả.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng của dung dịch tiêm bắp tương tự tiêm tĩnh mạch, tuy nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn.

Phân bố: Thể tích phân bố chưa xác định. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 10 phút tiêm tĩnh mạch. Sau liều 25 mg, AUC của L-5-formyl-THF là 28,4±3,5 mg.phút/L, của 5-methyl-THF là 129±112 mg.phút/L. Dạng đồng phân D không hoạt tính có nồng độ cao hơn L-5-formyl-THF.

Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan và niêm mạc ruột, tạo thành acid 5-methyl-tetrahydrofolic.

Thải trừ: Thời gian bán thải của dạng L có hoạt tính khoảng 32–35 phút, dạng D không hoạt tính khoảng 352–485 phút. Các chất chuyển hóa không hoạt tính thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (80–90%), phần nhỏ qua phân (5–8%).

10 Thuốc Atifolin 350 PWD giá bao nhiêu?

Thuốc Atifolin 350 PWD hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Atifolin 350 PWD mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atifolin 350 PWD để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Sử dụng hiệu quả để làm giảm độc tính và trung hòa các thuốc đối kháng acid folic trong hóa trị liệu.
  • Phối hợp với 5-fluorouracil giúp tăng hiệu quả điều trị ung thư nhờ cơ chế tăng ổn định phức hợp enzym mục tiêu.
  • Có thể sử dụng ở cả người lớn và trẻ em, đa dạng đường dùng (tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm bắp).

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ tăng độc tính 5-fluorouracil khi dùng phối hợp, đặc biệt trên người cao tuổi hoặc sức khỏe kém.
  • Có thể che lấp các biểu hiện thiếu máu do thiếu Vitamin B12, gây khó khăn trong chẩn đoán.

Tổng 10 hình ảnh

atifolin 350 pwd 1 O5811
atifolin 350 pwd 1 O5811
atifolin 350 pwd 2 V8547
atifolin 350 pwd 2 V8547
atifolin 350 pwd 3 U8560
atifolin 350 pwd 3 U8560
atifolin 350 pwd 4 E1206
atifolin 350 pwd 4 E1206
atifolin 350 pwd 5 L4844
atifolin 350 pwd 5 L4844
atifolin 350 pwd 6 S7571
atifolin 350 pwd 6 S7571
atifolin 350 pwd 7 C1227
atifolin 350 pwd 7 C1227
atifolin 350 pwd 8 R7578
atifolin 350 pwd 8 R7578
atifolin 350 pwd 9 C0315
atifolin 350 pwd 9 C0315
atifolin 350 pwd 10 Q6666
atifolin 350 pwd 10 Q6666

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Sơn vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Atifolin 350 PWD 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Atifolin 350 PWD
    S
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789