Asumate 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Laboratorios Liconsa, Laboratorios Leon Farma, S.A |
Công ty đăng ký | Laboratorios Liconsa, S.A |
Số đăng ký | VN-20004-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 21 viên |
Hoạt chất | Ethinylestradiol, Levonorgestrel |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | s1128 |
Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Asumate 20 được dùng để tránh thai dài hạn liên tục trong 21 ngày. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Asumate 20.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim thuốc Asumate 20 có thành phần là:
- Levonorgestrel hàm lượng 0,1mg.
- Ethinylestradiol hàm lượng 0,02mg.
- Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Thuốc Asumate 20 được bào chế dưới dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Asumate 20
2.1 Tác dụng của thuốc Asumate 20
Asumate 20 là thuốc gì? Thuốc tránh thai Asumate 20 có tốt không?Trước hết ta cùng tìm hiểu về tác dụng của thuốc để trả lời câu hỏi này.
Levonorgestrel là một chất progesteron có tác dụng ức chế sự phóng noãn mạnh, ngăn cản sự rụng trứng và sự thụ tinh. Nó có tác dụng làm tăng thân nhiệt gây ra sự thay đổi ở lớp biểu mô âm đạo, làm giãn cơ trơn tử cung, thay đổi dịch nhày tử cung, ngăn không cho tinh trùng di chuyển vào tử cung. Do đó thuốc có tác dụng tránh thai.
Ethinylestradiol là một estrogen bán tổng hợp có tác dụng ngăn ngừa sự rụng trứng.
Như vậy tác dụng chính của Asumate 20 là ngăn ngừa việc có thai.
2.2 Chỉ định của thuốc Asumate 20
Thuốc Asumate 20 được chỉ định tránh thai cho phụ nữ trong các trường hợp quan hệ tình dục không có các biện pháp phòng ngừa hay có phòng nhưng không đem hiệu quả.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tránh thai Avalo- xanh dùng thế nào tốt nhất để không dính bầu?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Asumate 20
3.1 Liều dùng của thuốc Asumate 20
Dùng thuốc mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên. Dùng trong 21 ngày liên tục, sau đó nghỉ 7 ngày và dùng tiếp vỉ tiếp theo tương tự như thế.
3.2 Cách dùng thuốc Asumate 20 hiệu quả
Thuốc tránh thai Asumate 20 được dùng theo đường uống, uống bằng nước lọc.
Cần đảm bảo chắc chắn rằng chưa có thai trước khi sử dụng thuốc.
Tùy thuộc vào từng trường hợp sau mà có thể chọn ngày để bắt đầu uống viên đầu tiên. Cụ thể như sau:
- Với người không dùng thuốc tránh thai dạng Hormon: Uống viên đầu tiên vào ngày đầu tiên có kinh nguyệt trong tháng và tiếp tục cho đến ngày thứ 21.
- Với đối tượng đang dùng thuốc tránh thai bằng đường tiêm: uống thuốc vào thời điểm tiêm liều tiếp theo.
- Với trường hợp đang dùng viên tránh thai chỉ chứa Progesteron: có thể uống vào bất cứ lúc nào.
- Với người đặt vòng âm đạo hay sử dụng miếng dán qua da: uống thuốc vào ngày tháo vòng hay miếng dán.
- Nếu đang dùng thuốc tránh thai kết hợp: nên uống thuốc vào những ngày tiếp theo sau khi nghỉ thuốc hay trong thời gian dùng giả dược.
- Trường hợp đang sử dụng biện pháp cấy hay đặt tử cung: dùng thuốc vào ngày loại bỏ miếng cấy, dụng cụ tử cung.
- Cần lưu ý rằng nên kết hợp sử dụng biện pháp phòng ngừa cơ học (dùng bao Cao Su) trong 7 ngày đầu dùng thuốc để đảm bảo chắc chắn rằng không thể có thai.
- Sử dụng cho đối tượng sau sảy thai ở 3 tháng đầu: uống thuốc ngay lập tức mà không cần phải chờ đến ngày nào cả.
- Còn đối tượng sau sinh hay sau sảy thai ở giai đoạn 3 tháng giữa thai kỳ: nên dùng vào ngày thứ 21 hay 28 sau sảy thai hay sau sinh, đồng thời nên kết hợp thêm biện pháp phòng ngừa cơ học trong 7 ngày đầu dùng thuốc.
- Để có xác suất cao trong việc phòng ngừa mang thai bạn nên dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn, đồng thời kết hợp các biện pháp tránh thai cơ học.
4 Chống chỉ định
Sản phẩm không dành cho người bị quá mẫn với thành phần có trong thuốc.
Chống chỉ định cho đối tượng bà bầu, phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc không dùng cho trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc tránh thai khẩn cấp Meopristone: Cách dùng- liều dùng.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn,...
- Đau vú hoặc mềm, tăng tiết, thay đổi bài tiết, rối loạn kinh nguyệt, viêm nhiễm âm đạo...
- Cao huyết áp, tắc động tĩnh mạch do huyết khối,...
- Làm xuất hiện hay nặng thêm các triệu chứng vàng da, ngứa,...
Tùy vào cơ địa mỗi người mà có thể gặp những tác dụng khác nhau. Khi phát hiện có dấu hiệu bất thường gì cần liên hệ với bác sỹ để được tư vấn điều trị.
6 Tương tác thuốc
Asumate 20mg có thể làm ảnh hưởng đến khả năng tác dụng của các thuốc bạn đang dùng hay làm gia tăng các tác dụng phụ của thuốc. Do đó để đảm bảo an toàn khi sử dụng, bạn nên cung cấp cho bác sỹ đầy đủ các loại thuốc bạn đang dùng để hạn chế các tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Một số thuốc có tương tác với Asumate 20 cần chú ý là:
- Thuốc tránh thai đường uống khác.
- Một số thuốc kháng sinh như Ampicillin, Tetracycline, Rifampicin,... do có thể làm giảm hoạt lực của Asumate 20.
- Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu giữ Kali.
- Thuốc kháng thụ thể Angiotensin II.
- Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Asumate 20
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng để nắm rõ các thông tin cơ bản nhất về thuốc, kiểm tra lại hạn sử dụng trước khi dùng.
Cần kiểm tra chắc chắn rằng hiện tại đang không mang bầu rồi mới được sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng người già, người béo phì, người có tiền sử gia đình mắc huyết khối tắc tĩnh mạch, người có phẫu thuật lớn,...để hạn chế nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.
Cần chú ý khi sử dụng thuốc cho những người bị tăng huyết áp, đau nửa đầu, người hút thuốc lá hay có tiền sử gia đình mắc các bệnh về tim.
Lưu ý phải sử dụng thuốc đều đặn đủ liều theo chỉ dẫn thì mới phát huy hết được tác dụng.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp bệnh nhân xuất hiện phản ứng quá liều thì cần dừng ngay việc sử dụng thuốc, đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh những nơi độ ẩm quá cao hay quá thấp.
Không được bảo quản thuốc trong ngăn đá tủ lạnh hay để thuốc dưới ánh chiếu của mặt trời.
Nên bảo quản thuốc ở chỗ dễ nhớ dễ lấy nhưng phải xa khoảng cách với trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN2-149-13.
Nhà sản xuất: Công ty Laboratorios Leon Pharma, S.A - Tây Ban Nha.
Đóng gói: Thuốc có những dạng đóng gói sau:
- Hộp 1 vỉ x 21 viên.
- Hộp 3 vỉ x 21 viên.
- Hộp 6 vỉ x 21 viên.
9 Thuốc Asumate 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Asumate 20 giá bao nhiêu? Thuốc Asumate 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Asumate 20 mua ở đâu?
Thuốc Asumate 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác kĩ kê thuốc Asumate 20 mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng viên nén, dễ dùng, bảo quản dễ dàng.
- Levonorgestrel-dụng cụ tử cung (LNG-IUD) là một trong những biện pháp tránh thai được sử dụng nhiều nhất trên toàn thế giới. Việc sử dụng LNG-IUD dường như cải thiện chất lượng cuộc sống và chức năng tình dục[1].
- Chiến lược dùng thuốc ngừa thai khẩn cấp chỉ chứa progestin đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt là levonorgestrel 0,75 mg được uống càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp không được bảo vệ, với liều thứ hai 0,75 mg được uống 12 giờ sau đó[2].
- Cơ chế hoạt động chủ yếu của ethinylestradiol/norelgestromin thẩm thấu qua da (Ortho Evra, Evra) là ức chế rụng trứng bằng cách ức chế gonadotropin. Nó ngăn chặn sự phát triển của nang trứng, gây ra những thay đổi đối với nội mạc tử cung làm giảm khả năng làm tổ và tăng độ nhớt của chất nhầy cổ tử cung, có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tinh trùng vào tử cung[3].
12 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai hay bà mẹ đang cho con bú.[4]
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubmed. Association of levonorgestrel intrauterine devices with stress reactivity, mental health, quality of life and sexual functioning: A systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 07 tháng 04 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed. Levonorgestrel-only dosing strategies for emergency contraception, Pubmed. Truy cập ngày 07 tháng 04 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed. Transdermal ethinylestradiol/norelgestromin: a review of its use in hormonal contraception, Pubmed. Truy cập ngày 07 tháng 04 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây