Astheroncap
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-26808-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Tá dược | Talc, Microcrystalline cellulose (MCC), colloidal anhydrous silica |
Dược liệu | Xuyên Khung (Ligusticum wallichii Franch), Đương Quy (Angelica sinensis (Oliv.) Diels), Bạch Thược (Paeonia lactiflora P.), Phòng Phong (Ledebouriella seseloides), Ngưu Tất, Độc Hoạt (Heracleum hemsleyanum Diels), Cam Thảo Bắc (Glycyrrhiza spp. Fabaceae), Đỗ Trọng (Eucommia ulmoides Oliv.), Quế, Phục Linh (Poria cocos (Schw.) Wolf ), Tang Ký Sinh (Scurrula parasitica L.), Địa Hoàng (Sinh Địa - Rehmannia glutinosa), Nhân Sâm (Panax ginseng C. A. Meyer) , Tế Tân (Herba Asari - Asarum sieboldii), Tần Giao (Thanh táo, Thuốc trặc - Radix Gentianae) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ap036 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
416 mg cao khô hỗn hợp dược liệu tương ứng với:
Độc Hoạt: 1,0 g
Quế Nhục: 0,67 g
Phòng Phong: 0,67 g
Đương Quy: 0,67 g
Tế Tân: 0,67 g
Xuyên Khung: 0,67 g
Tần Giao: 0,67 g
Bạch Thược: 0,67 g
Tang Ký Sinh: 0,67 g
Can Địa Hoàng: 0,67 g
Đỗ Trọng: 0,67 g
Nhân Sâm: 0,67g
Ngưu Tất: 0,67 g
Phục Linh: 0,67 g
Cam Thảo: 0,67 g
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Magnesi stearat, bột talc, colloidal anhydrous silica, microcrystalline cellulose)

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Astheroncap
2.1 Tác dụng
Thuốc có tác dụng hỗ trợ bổ can và thận, đồng thời giúp khu phong, tán hàn và trừ thấp.
2.2 Chỉ định
Các trường hợp viêm khớp dạng thấp, đau nhức xương khớp, đau mỏi toàn thân, tê bì chi thể, đau lưng và mỏi gối do phong hàn thấp gây ra.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Viên Xương Khớp Chỉ Thống Cốt tăng cường sức khỏe xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Astheroncap
3.1 Liều dùng
Mỗi lần 4 viên x 3 lần/ngày.
Đợt dùng: 2-3 tháng.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp, nên dùng sau ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có thể trạng tỳ vị hư hàn kèm theo triệu chứng tiêu chảy.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Trẻ có tiền sử động kinh hoặc từng co giật do sốt cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Xương khớp PV hỗ trợ đau khớp viêm khớp
5 Tác dụng phụ
Chưa có tài liệu báo cáo.
6 Tương tác
Khi uống thuốc Astheroncap kiêng kị các chất có tính cay, nóng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang bị xuất huyết do viêm loét dạ dày, nhằm tránh nguy cơ làm trầm trọng thêm tình trạng tổn thương niêm mạc tiêu hóa.
Thuốc có chứa lactose. Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân mắc rối loạn di truyền hiếm gặp liên quan đến dung nạp galactose (như galactosemia), thiếu hụt men Lapp-lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thuốc không dùng cho phụ nữ đang có thai.
- Phụ nữ cho con bú dùng thuốc khi đã có sự hướng dẫn thật cụ thể của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có tài liệu báo cáo.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt dộ dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Astheroncap hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Xương Khớp Hải Thượng Vương của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hoàng Gia Royal Phar với thành phần từ Xuyên Khung, Đương Quy, Bạch Thược, Phòng Phong, Ngưu Tất… giảm triệu chứng viêm khớp và thoái hóa khớp.
Sản phẩm Xương Khớp MH sản xuất bởi Công Ty TNHH Thương Mại IAC với các dược liệu Độc Hoạt, Cát Cánh, Nhân Sâm, Phòng Phong , Bạch Chỉ…giải quyết các vấn đề đau dây thần kinh tọa, tê nhức tay chân.
9 Tác dụng của các thành phần
1. Độc Hoạt
Trong y học cổ truyền, Độc Hoạt là vị thuốc khu phong trừ thấp thường dùng để trị phong thấp gây đau nhức xương khớp, nhất là ở phần thân dưới. Thuốc có tác dụng giảm đau rõ rệt trong các chứng đau lưng, mỏi gối, đau cơ khớp.[2]
2. Quế Nhục
Quế Nhục có tác dụng ôn kinh, tán hàn, làm ấm cơ thể, hành huyết và giảm đau. Trong bài thuốc, nó tăng cường lưu thông khí huyết, làm ấm các khớp bị lạnh, đau do hàn thấp. Quế có hoạt tính giảm đau mạnh, kháng viêm. Tinh dầu quế còn có tác dụng giãn mạch và kích thích tuần hoàn ngoại vi.
3. Phòng Phong
Phòng Phong có tác dụng giảm đau, đặc biệt là các chứng đau nhức do phong thấp. Nghiên cứu hiện đại cho thấy thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế co thắt cơ trơn, góp phần giảm đau và thư giãn cơ.
4. Đương Quy
Đương Quy là vị thuốc bổ huyết, hoạt huyết, thường được dùng để dưỡng huyết, tăng tuần hoàn, giảm đau do huyết ứ. Đây là vị thuốc chủ lực trong các bài thuốc trị đau nhức kinh niên, nhất là đau khớp do khí huyết bất túc. Đương Quy có tác dụng giãn mạch, cải thiện lưu thông máu và chống viêm nhẹ.
5. Tế Tân
Thường được dùng trong các chứng đau đầu, đau khớp do phong hàn. Hoạt chất trong Tế Tân như tinh dầu có tác dụng gây tê tại chỗ, giảm đau và chống viêm.
6. Xuyên Khung
Xuyên Khung thường được phối hợp để điều trị đau đầu, đau nhức cơ thể, nhất là đau do khí huyết ứ trệ. Dược lý học hiện đại cho thấy Xuyên Khung có tác dụng giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi.
7. Tần Giao
Chủ trị phong thấp tý và đau cơ khớp có yếu tố phong nhiệt. Tần Giao có tác dụng chống viêm, tăng cường miễn dịch, giảm đau.
8. Bạch Thược
Bạch Thược dưỡng huyết, điều hòa dinh vệ và có tác dụng làm mềm gân cơ, giảm co cứng cơ do phong thấp. Dược lý học hiện đại cho thấy Bạch Thược có tác dụng chống viêm, giảm co thắt cơ trơn và điều hòa miễn dịch.
9. Tang Ký Sinh
Tang Ký Sinh thường dùng trong điều trị đau nhức do thoái hóa cột sống, đau lưng mỏi gối. Theo dược lý học hiện đại, vị thuốc này có khả năng làm tăng mật độ xương, chống loãng xương, giảm đau và chống viêm.
10. Can Địa Hoàng
Can Địa Hoàng là vị thuốc bổ huyết, thường dùng để hỗ trợ phục hồi thể lực, giúp nuôi dưỡng gân cốt, tăng cường sức đề kháng cho người suy nhược. Nghiên cứu hiện đại ghi nhận Địa Hoàng có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa và hỗ trợ tăng cường huyết sắc tố.
11. Đỗ Trọng
Đỗ Trọng có tác dụng chống viêm, giảm đau, dùng chữa đau lưng, đi tiểu nhiều, chân gối yếu mềm.[3]
12. Nhân Sâm
Nhân Sâm đại bổ nguyên khí, tăng sức đề kháng và sức chịu đựng, giúp nâng cao thể trạng người bệnh mãn tính, suy nhược. Theo y học hiện đại, Nhân Sâm có tác dụng chống mệt mỏi, điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa và tăng cường trí nhớ.
13. Ngưu Tất
Ngưu Tất hoạt huyết, bổ can thận, mạnh gân xương, đặc biệt hiệu quả trong các chứng đau nhức chi dưới, đau khớp gối. Dược lý học hiện đại cho thấy Ngưu Tất có tác dụng chống viêm, hạ cholesterol, bảo vệ mạch máu và cải thiện lưu thông máu.
14. Phục Linh
Phục Linh kiện tỳ, lợi thủy, trừ thấp, giúp tăng cường tiêu hóa và đào thải độc tố qua nước tiểu. Trong bài thuốc, Phục Linh hỗ trợ kháng viêm và điều hòa miễn dịch.
15. Cam Thảo
Cam Thảo bổ khí, giải độc, giảm đau,điều hòa các vị thuốc. Trong các bài thuốc, Cam Thảo giúp điều hòa dược tính, làm dịu tác dụng kích ứng của các vị thuốc khác.
10 Thuốc Astheroncap giá bao nhiêu?
Thuốc Astheroncap hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Astheroncap mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Astheroncap là thuốc có thành phần hoàn toàn từ thảo dược, phù hợp với xu hướng sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên, ít gây độc tính, an toàn hơn khi sử dụng dài ngày trong điều trị các bệnh mạn tính như thấp khớp.
13 Nhược điểm
- Do là thuốc dược liệu, tác dụng thường xuất hiện từ từ, đòi hỏi bệnh nhân phải kiên trì sử dụng trong thời gian dài (2–3 tháng)
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam – Đỗ Tất Lợi, Độc Hoạt (trang 524-526), Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2025.
- ^ Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam – Đỗ Tất Lợi, Đỗ Trọng (trang 309-310), Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2025.